Bài 1 trang 20 sgk toán 7 tập 1 chân trời sáng tạo
Câu hỏi
Viết các số sau dưới dạng luỹ thừa với số mũ lớn hơn 1:
0,49;132;−8125;1681;121169
Bài giải
0,49=(0,7)2;132=1525=(12)5;−8125=(−2)353=(−25)3;
1681=4292=(49)2(hoặc1681=2434=(23)4);121169=112132=(1113)2
Bài 2 trang 20 sgk toán 7 tập 1 chân trời sáng tạo
Câu hỏi
a)Tính: (−12)5;(−23)4;(−214)3;(−0,3)5;(−25,7)0.
b)Tính: (−13)2;(−13)3;(−13)4;(−13)5.
Hãy rút ra nhận xét về dấu của luỹ thừa với số mũ chẵn và luỹ thừa với số mũ lẻ của một số hữu tỉ âm.
Bài giải
a)
(−12)5=(−1)525=−132;(−23)4=(−2)434=1681;(−214)3=(−94)3=(−9)343=72964;(−0,3)5=(−310)5=−243100000;(−25,7)0=1
b)
(−13)2=19;(−13)3=−127;(−13)4=181;(−13)5=−1243.
Nhận xét:
+ Luỹ thừa của một số hữu tỉ âm với số mũ chẵn là một số hữu tỉ dương.
+ Luỹ thừa của một số hữu tỉ âm với số mũ lẻ là một số hữu tỉ âm.
Bài 3 trang 20 sgk toán 7 tập 1 chân trời sáng tạo
Câu hỏi
Tìm x, biết:
a)x:(−12)3=−12;
b)x.(35)7=(35)9;
c)(−23)11:x=(−23)9;
d)x.(0,25)6=(14)8
Bài giải
a)
x:(−12)3=−12x=−12.(−12)3x=(−12)4x=116
Vậy x=116.
b)
x.(35)7=(35)9x=(35)9:(35)7x=(35)2x=925
Vậy x=925.
c)
(−23)11:x=(−23)9x=(−23)11:(−23)9x=(−23)2x=49.
Vậy x=49.
d)
x.(0,25)6=(14)8x.(14)6=(14)8x=(14)8:(14)6x=(14)2x=116
Vậy x=116.
Bài tiếp theo: Trang 21 SGK Toán 7 tập 1 Chân trời sáng tạo
Xem thêm:
- Trang 9 SGK Toán 7 tập 1 Chân trời sáng tạo
- Trang 10 SGK Toán 7 tập 1 Chân trời sáng tạo
- Trang 15 SGK Toán 7 tập 1 Chân trời sáng tạo
- Trang 16 SGK Toán 7 tập 1 Chân trời sáng tạo
- Trang 25 SGK Toán 7 tập 1 Chân trời sáng tạo
- Trang 27 SGK Toán 7 tập 1 Chân trời sáng tạo
- Trang 28 SGK Toán 7 tập 1 Chân trời sáng tạo
Trên đây là chi tiết hướng dẫn Giải bài tập Trang 20 SGK Toán 7 tập 1 Chân trời sáng tạo được Đọc Tài Liệu biên soạn với mong muốn hỗ trợ các em học sinh học tốt hơn môn Toán lớp 7
Hướng dẫn giải Toán 7 Chân trời sáng tạo bởi Đọc Tài Liệu