nC3H5(OH)3 = 0,07
nC15H31COONa = 2,5e; nC17H33COONa = 1,75e; nC17H35COONa = e
—> nNaOH = 2,5e + 1,75e + e = 0,07.3
—> e = 0,04
Quy đổi E thành C3H5(OH)3 (0,07), HCOOH (0,21), CH2 (2,5e.15 + 1,75e.17 + 17e = 3,37), H2 (-1,75e = -0,07) và H2O (-0,21)
—> mE = 59,36 và nO2 = 0,07.3,5 + 0,21.0,5 + 3,37.1,5 – 0,07.0,5 = 5,37
—> Đốt 47,488 gam E cần nO2 = 5,37.47,488/59,36 = 4,296
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit X và Y trong dung dịch NaOH
Xuất bản: 16/06/2023 - Cập nhật: 05/09/2023 - Tác giả: Hà Anh
Câu Hỏi:
Đáp án và lời giải
Công thức của X là (C15H31COO)3C3H5.
Chất béo không phải là este của glixerol và các axit béo.
Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.
Ancol etylic (CH3-CH2-OH) có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nhóm –OH.
Giải thích:
Glixerol: C3H3(OH)3
Etylen glicol: C2H4(OH)2
Ancol metylic: CH3OH
Ancol etylic: C2H5OH
Sai, chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
Các chất trong dãy làm mất màu dung dịch nước brom là: glucozơ, anilin.
Khi thủy phân chất sẽ thu được glixerol là Chất béo
PTHH: (RCOO)3C3H5 (chất béo) + 3NaOH
nY = nC3H5(OH)3 = 0,03
nO = 6nY + 2nZ = 2nCO2 + nH2O – 2nO2
→ nZ = 0,04
Y và Z có độ không no tương ứng là k và g
→ nCO2 – nH2O = 0,14 = 0,03(k – 1) + 0,04(g – 1)
→ 3k + 4g = 21
Với k ≥ 3 và g ≥ 1 → k = g = 3 là nghiệm duy nhất.
nC = 0,03(3CZ + 3) + 0,04CZ = 2,43 → CZ = 18
nNaOH = 0,42 —> nE = 0,14
Bảo toàn khối lượng —> nO2 = 0,94
nCO2 = a; nH2O = b —> 44a + 18b = 57,6
Bảo toàn O: 2a + b = 0,42.2 + 0,94.2
—> a = 1,08 và b = 0,56
nE = (nH2O – nCO2)/(1 – k) —> k = 33/7
TH1: Một chất có k = 4 và một chất có k = 6
E gồm CnH2n-6O6 (0,09) và CmH2m-10O6 (0,05 mol)
X tạo bởi các axit 18C nên X có 57C
nX = a; nCO2 = 57a; nH2O = b
→ 57a – b = 0,84
nX = a = (57a – b – 0,6)/2
→ a = 0,12; b = 6
→ x = 92a = 11,04 gam
Giá trị của V là: 3,36 (lít)
Lời giải chi tiết:
Sơ đồ phản ứng:
CH3OH → CO2; CH3OH → 0,5 H2
C2H4(OH)2 → 2CO2; C2H4(OH)2 → H2
C3H5(OH)3 → 3CO2; C3H5(OH)3 → 1,5 H2
Ta thấy số mol H2 thu được luôn bằng 1/2 số mol CO2 = 0,15 mol