Số este có công thức phân tử C5H10O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit không thu được axit fomic là 5
Số este có công thức phân tử C5H10O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit
Xuất bản: 24/09/2020 - Cập nhật: 21/09/2023 - Tác giả: Nguyễn Hưng
Câu Hỏi:
Đáp án và lời giải
E + 2NaOH → 2X + Y
2X + H2SO4 → 2Z + Na2SO4
Z (H2SO4 đặc, 170°C) → CH2=CH-COOH + H2O
Cho các nhận định sau:
(a) Chất E có hai công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên.
Số phát biểu đúng là 3.
Giải thích:
Phản ứng 3 → Z là HO-C2H4-COOH
Phản ứng 2 → X là HO-C2H4-COONa
Phản ứng 1 → E là HO-C2H4-COO-C2H4-COO-CH3
Y là CH3OH.
(a) Đúng:
HO-CH2-CH2-COO-CH2-CH2-COOCH3
HO-CH(CH3)-COO-CH(CH3)-COOCH3
(b) Đúng:
HO-C2H4-COOH + 2Na → NaO-C2H4-COONa + H2
Axit fomic không phản ứng với
B. 2HCOOH + 2Na → 2HCOONa + H2
C. Mg + 2HCOOH → Mg(HCOO)2 + H2
D. 2HCOOH + CuO → (HCOO)2Cu + H2O
Số este có công thức phân tử
Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit fomic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Các chất tác dụng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là: etylen glicol, glucozơ và axit fomic.
Số este có công thức phân tử
Hỗn hợp X gồm axit fomic và axit axetic (tỉ lệ mol 1 : 1). Lấy 6,36 gam X tác dụng với 6,9 gam ancol etylic (xúc tác
Cho 21,6 gam hỗn hợp gồm ancol etylic, axit fomic và etylenglicol tác dụng với kim loại Na dư thu được 0,3 mol H2. Khối lượng của etylenglicol trong hỗn hợp là 12,4 gam
\begin{aligned}
&\rightarrow \mathrm{M}_{\mathrm{Y}}=\frac{16.2}{0,5333}=60 \rightarrow \mathrm{Y}=\mathrm{HCOOCH}_{3} \\
&\rightarrow \mathrm{B}\left\{\begin{array}{l}
\mathrm{CH}_{3} \mathrm{OH} \\
\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{OH}
\end{array} \rightarrow \mathrm{X}=\mathrm{CH}_{3} \mathrm{COOC}_{2} \mathrm{H}_{5} .\right.
X, Y (MX < MY) là hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic; Z là axit no, hai chức. Lấy 14,26 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol của Y nhỏ hơn số mol của Z) tác dụng với NaHCO3 vừa đủ thu được 20,42 gam muối. Mặt khác đốt cháy 14,26 gam E, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng .....