Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit fomic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là $HCOOC _{2} H _{5}$.
Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit fomic. Công thức cấu tạo
Xuất bản: 30/12/2020 - Cập nhật: 21/09/2023 - Tác giả: Nguyễn Hưng
Câu Hỏi:
Đáp án và lời giải
Cho hợp chất hữu cơ mạch hở E có công thức phân tử C7H12O5. Thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau theo đúng tỉ lệ mol:
E + 2NaOH → 2X + Y
2X + H2SO4 → 2Z + Na2SO4
Z (H2SO4 đặc, 170°C) → CH2=CH-COOH + H2O
Cho các nhận định sau:
(a) Chất E có hai công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên.
Số phát biểu đúng là 3.
Giải thích:
Phản ứng 3 → Z là HO-C2H4-COOH
Phản ứng 2 → X là HO-C2H4-COONa
Phản ứng 1 → E là HO-C2H4-COO-C2H4-COO-CH3
Y là CH3OH.
(a) Đúng:
HO-CH2-CH2-COO-CH2-CH2-COOCH3
HO-CH(CH3)-COO-CH(CH3)-COOCH3
(b) Đúng:
HO-C2H4-COOH + 2Na → NaO-C2H4-COONa + H2
Axit fomic không phản ứng với chất nào trong các chất sau?
Axit fomic không phản ứng với $C _{6} H _{5} OH$
B. 2HCOOH + 2Na → 2HCOONa + H2
C. Mg + 2HCOOH → Mg(HCOO)2 + H2
D. 2HCOOH + CuO → (HCOO)2Cu + H2O
Số este có công thức phân tử $C _{5} H _{10} O _{2}$ mà khi thủy phân trong môi trường axit không thu được axit fomic là
Số este có công thức phân tử $C _{5} H _{10} O _{2}$ mà khi thủy phân trong môi trường axit không thu được axit fomic là 5.
Cho các chất: ancol etylic, etylen glicol, glucozơ, đimetyl ete và axit fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
Các chất tác dụng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là: etylen glicol, glucozơ và axit fomic.
Số este có công thức phân tử $C _{5} H _{10} O _{2}$ mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là
Số este có công thức phân tử $C _{5} H _{10} O _{2}$ mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là 4.
Hỗn hợp X gồm axit fomic và axit axetic (tỉ lệ mol 1 : 1). Lấy 6,36 gam X tác dụng với 6,9 gam ancol etylic (xúc tác $H _{2} SO _{4}$) thu được 7,776 gam hỗn hợp este, hiệu suất của các phản ứng este hoá bằng nhau. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
Hỗn hợp X gồm axit fomic và axit axetic (tỉ lệ mol 1 : 1). Lấy 6,36 gam X tác dụng với 6,9 gam ancol etylic (xúc tác $H _{2} SO _{4}$) thu được 7,776 gam hỗn hợp este, hiệu suất của các phản ứng este hoá bằng nhau. Hiệu suất của phản ứng este hoá là 80%.
Cho 21,6 gam hỗn hợp gồm ancol etylic, axit fomic và etylenglicol tác dụng với kim loại Na dư thu được 0,3 mol H2. Khối lượng của etylenglicol trong hỗn hợp là
Cho 21,6 gam hỗn hợp gồm ancol etylic, axit fomic và etylenglicol tác dụng với kim loại Na dư thu được 0,3 mol H2. Khối lượng của etylenglicol trong hỗn hợp là 12,4 gam
Cho hỗn hợp axit fomic và axit axetic tham gia phản ứng este hóa với hỗn hợp P gồm 2 ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Phản ứng xong thu được sản phẩm là 4 este trong đó có chất X (phân tử khối lớn nhất) và chất Y (oxi chiếm 53,33% về khối lượng). Số nguyên tử cacbon có trong phân tử X là
\begin{aligned}
&\rightarrow \mathrm{M}_{\mathrm{Y}}=\frac{16.2}{0,5333}=60 \rightarrow \mathrm{Y}=\mathrm{HCOOCH}_{3} \\
&\rightarrow \mathrm{B}\left\{\begin{array}{l}
\mathrm{CH}_{3} \mathrm{OH} \\
\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{OH}
\end{array} \rightarrow \mathrm{X}=\mathrm{CH}_{3} \mathrm{COOC}_{2} \mathrm{H}_{5} .\right.
X, Y (MX < MY) là hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic; Z là axit no, hai chức. Lấy 14,26 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol của Y nhỏ hơn số mol của Z) tác dụng với NaHCO3 vừa đủ thu được 20,42 gam muối. Mặt khác đốt cháy 14,26 gam E, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng .....
X, Y (MX < MY) là hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic; Z là axit no, hai chức. Lấy 14,26 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol của Y nhỏ hơn số mol của Z) tác dụng với NaHCO3 vừa đủ thu được 20,42 gam muối. Mặt khác đốt cháy 14,26 gam E, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng .....