Số phát biểu đúng là 3.
Giải thích:
Phản ứng 3 → Z là HO-C2H4-COOH
Phản ứng 2 → X là HO-C2H4-COONa
Phản ứng 1 → E là HO-C2H4-COO-C2H4-COO-CH3
Y là CH3OH.
(a) Đúng:
HO-CH2-CH2-COO-CH2-CH2-COOCH3
HO-CH(CH3)-COO-CH(CH3)-COOCH3
(b) Đúng:
HO-C2H4-COOH + 2Na → NaO-C2H4-COONa + H2
(c) Sai, vì CH3OH có phân tử khối nhỏ hơn và liên kết H liên phân tử kém bền hơn HCOOH nên CH3OH có nhiệt độ sôi thấp hơn HCOOH.
(d) Đúng: CH3OH + CO → CH3COOH
(e) Sai: %O trong X = 48/112 = 42,86%
Cho hợp chất hữu cơ mạch hở E có công thức phân tử C7H12O5. Thực hiện sơ đồ
Xuất bản: 12/05/2023 - Cập nhật: 21/09/2023 - Tác giả: Chu Huyền
Câu Hỏi:
E + 2NaOH → 2X + Y
2X + H2SO4 → 2Z + Na2SO4
Z (H2SO4 đặc, 170°C) → CH2=CH-COOH + H2O
Cho các nhận định sau:
(a) Chất E có hai công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên.
(b) Cho 1 mol chất Z phản ứng hoàn toàn với kim loại Na dư thì thu được 1 mol khí H2.
(c) Nhiệt độ sôi của chất Y cao hơn nhiệt độ sôi của axit fomic.
(d) Axit axetic được điều chế trực tiếp từ chất Y.
(e) Trong X oxi chiếm 29,63% về khối lượng.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án và lời giải
Cho sơ đồ chuyển hóa : P2O5 + KOH → X ; X + H3PO4 → Y ; Y + KOH → Z
Các chất X, Y, Z lần lượt là
Các chất X, Y, Z lần lượt là K3PO4 , KH2PO4 , K2HPO4
Ta có các PTHH của sơ đồ chuyển hóa như sau:
P2O5 + 4KOH → 2K2HPO4 + H2O
K2HPO4 + H3PO4 → 2KH2PO4
KH2PO4 + 2KOH → K3PO4 + 2H2O
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
X + H2O → Y + Z
Y + O2 → T + H2O
T + Z → CaCO3 + H2O
X, Y, Z, T lần lượt là
X, Y, Z, T lần lượt là CaC2, C2H2, Ca(OH)2, CO2.
X là hợp chất hữu cơ đơn chức. Cho X tác dụng với NaOH thu được Y và Z. Biết Z không tác dụng được với Na và có sơ đồ chuyển hóa sau:
Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong X là
Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong X là 55,81%
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4 ⟶ X + NaOH(dư) ⟶ Y + Br2 + NaOH ⟶ Z + H2SO4 ⟶ T
Biết X, Y, Z, T là các hợp chất của crom. Các chất X và T lần lượt là
Chuỗi phản ứng:
K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4 ⟶ X + NaOH(dư) ⟶ Y + Br2 + NaOH ⟶ Z + H2SO4 ⟶ T
K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4 → K2SO4 + Cr2(SO4)3 + Fe2(SO4)3 + H2O
Cr2(SO4)3 + NaOH dư→ Na2SO4 + NaCrO2 + H2O
NaCrO2 + Br2 + NaOH → Na2CrO4 + NaBr + H2O
H2SO4 + 2Na2CrO4 → H2O + Na2SO4 + Na2Cr2O7
Cho sơ đồ chuyển hóa:
$Triolein\xrightarrow[]{H_2 du, (Ni,t^o)}X\xrightarrow[]{+NaOH du, t^o}Y\xrightarrow[]{+HCl}Z$
Tên của Z là
Tên của Z là axit stearic
Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau:
$X \xrightarrow[Ni,t^o]{+H_2}Y \xrightarrow[H_2SO_4]{CH_3COOH}$ Este có mùi chuối chín.
Tên của X là ?
Tên của X là 3 - metylbutanal
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
$(1) C _{3} H _{4} O _{2}+ NaOH \rightarrow X + Y$
(2) $X + H _{2} SO _{4}$ loãng $\rightarrow Z + T$
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là
Từ (2) thấy Z là axit cacboxylic, $Z$ lại có phản ứng tráng gưong $\rightarrow$ Z chi có thề là $HCOOH$:
$H C O O H+2 A g N O_{3}+4 N H_{3}+H_{2} O \longrightarrow$
$\left(N H_{4}\right)_{2} C O_{3}+2 A g \downarrow+2 N H_{4} N O_{3}$
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
$C _{4} H _{8} O _{2} \rightarrow X \rightarrow Y \rightarrow Z \rightarrow C _{2} H _{6}$
Công thức cấu tạo của các chất X, Y, Z là
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
$C _{4} H _{8} O _{2} \rightarrow X \rightarrow Y \rightarrow Z \rightarrow C _{2} H _{6}$
Công thức cấu tạo của các chất X, Y, Z là $C _{3} H _{7} OH , C _{2} H _{5} COOH , C _{2} H _{5} COONa$
Cho sơ đồ chuyển hóa: Fe → A → B → sắt (II) nitrat. Cặp A, B không thỏa mãn sơ đồ nêu trên là
$Fe{(OH)_2}$ không thể tạo $Fe{(N{O_3})_2}$ bằng một phản ứng được → A, B không thể là: $FeC{l_2}$ và $Fe{(OH)_2}$
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
$Fe{S_2}$ $\xrightarrow{+o_2, t^o}$ X $\xrightarrow{+Br_2 + H_2O}$ Y $\xrightarrow{+NaOH}$ Z $\xrightarrow{+NaOH}$ Y. Chất T là
$Fe{S_2}$ $\xrightarrow{+o_2, t^o}$ $S{O_2}$ (X) $\xrightarrow{+Br_2 + H_2O}$ ${H_2}S{O_4}\,(Y)$ $\xrightarrow{+NaOH}$ $NaHS{O_4}$ (Z) $\xrightarrow{+NaOH}$ $N{a_2}S{O_4}$ (Y)