Độ tự cảm của ống dây và độ lớn suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống dây là
Độ tự cảm của ống dây:
${L}{=}4π{.}10^{{-}7}{.}\dfrac{N^2}{l}.S$
${=}4π{.}10^{{-}7}{.}\dfrac{200^2}{1{,}5}{.}\left({3{,}14{.}0{,}2^2}\right)$
${=}0{,}42{H}$
Độ lớn suất điện động tự cảm:
${e}_{{t}{c}}{=}{L}\left|\dfrac{△i}{△t}\right|{=}0{,}42{.}\left|\dfrac{5-0}{1}\right|$${=}2{,}1_{V}$
Một ống dây có chiều dài 1,5m, gồm 2000 vòng dây, ống dây có đường kính là 40cm.
Xuất bản: 11/01/2021 - Cập nhật: 08/08/2023 - Tác giả: Chu Huyền
Câu Hỏi:
Đáp án và lời giải
Đặt điện áp $u=U_{0} \cos \omega t$ vào hai đầu đoạn mạch $A B$ như hình bên. Trong đó, cuộn cảm thuần có độ tự cảm $L$; tụ điện có điện dung $C ; X$ là đoạn mạch chứa các phần từ có $R_{1}, L_{1}, C_{1}$ mắc nối tiếp. Biết $2 \omega^{2} L C=1,$ các điện áp hiệu dụng: $U_{{AN}}=120 {~V} ;...
Giả sử pha ban đầu của $U_{AB}$ là φ, pha bàn đầu của $U_{MR}$ là 0, pha ban đầu của $U_{AN} là \frac{5\pi}{12}$
$2 Z_{L}=Z_{C} \rightarrow 2 U_{0 L}=U_{0 C} .$
Hệ thức ngược pha giữa $u_{L}$ và $u_{C}$: $\frac{u_{L}}{u_{C}}=-\frac{U_{0 L}}{U_{0 C}}=-\frac{1}{2} \leftrightarrow 2 u_{L}+u_{C}=0$
Gọi N là số vòng dây, 𝑙 là chiều dài, V là thể tích của ống dây. Công thức tính độ tự cảm của ống dây đặt trong không khí là:
Ta có:
$\begin{array}{l} \mathbf{L}=4 . \pi \cdot 10^{-7} \cdot \frac{\mathrm{N}^{2}}{l} \cdot \mathrm{S}
\\ =4 . \pi \cdot 10^{-7} \cdot \frac{\mathrm{N}^{2}}{l^{2}} \cdot \mathrm{S} . l
\\ =4 . \pi \cdot 10^{-7} \cdot \frac{\mathrm{N}^{2}}{l^{2}} \cdot \mathrm{V}\end{array}$
Gọi N là số vòng dây, 𝑙 là chiều dài, S là tiết diện của ống dây. Công thức tính độ tự cảm của ống dây đặt trong không khí là:
Một ống dây điện chiều dài l, tiết diện S, gồm N vòng dây, có cường độ I chạy qua, độ tự cảm của ống dây:
L = $4π{.}10^{{-}7}{.}$$\dfrac{N^2}{l}$${.}{S}$.
Một ống dây hình trụ có thể tích V, trên mỗi mét chiều dài của ống dây có n vòng dây. Công thức tính độ tự cảm của ống dây đặt trong không khí là
Trên mỗi mét chiều dài của ống dây có n vòng dây nên n = N/l
Suy ra:
$\mathbf{L}=4 . \pi \cdot 10^{-7} \cdot \frac{\mathrm{N}^{2}}{l^{2}} \cdot \mathrm{V}=4 . \pi \cdot 10^{-7} \cdot \mathrm{n} \cdot \mathrm{V}$
Một ống dây hình trụ dài 40cm, gồm 1000 vòng dây, diện tích mỗi vòng dây là $200{c}{m}^2$. Độ tự cảm của ống dây khi đặt trong không khí là
Độ tự cảm của ống dây khi đặt trong không khí là 6,28.$10^{{-}^2}$H
$\begin{array}{l}\mathrm{L}=4 \pi \cdot 10^{-7} \frac{\mathrm{N}^{2}}{1} \mathrm{~S} \\=4 \pi \cdot 10^{-7} \cdot \frac{100^{2}}{0,4} \cdot 2 \cdot 10^{-2} \\=6,28 \cdot 10^{-2} \mathrm{H}\end{array}$
Một ống dây hình trụ có độ tự cảm L. Nếu cắt ngang ống dây thành hai phần giống hệt nhau thì độ tự cảm của mỗi phần là
Vì khi chưa cắt ống dây:
$L=4 \pi .10^{-7} \cdot \frac{\mathrm{N}^{2}}{\mathrm{l}} \cdot \mathrm{S}$
Khi cắt ống dây thành hai phần bằng nhau, mỗi phần sẽ có độ tự cảm:
$L^{\prime}=4 \pi .10^{-7} \cdot \frac{\left(\frac{\mathrm{N}}{2}\right)^{2}}{\frac{1}{2}}=\frac{1}{2} \cdot 4 \pi \cdot 10^{-7} \cdot \frac{\mathrm{N}^{2}}{1} \cdot \mathrm{S}=\frac{\mathrm{L}}{2}$
Một ống dây hình trụ có độ tự cảm L. Nếu giảm số vòng dây trên một mét chiều dài đi hai lần thì độ tự cảm L' của ống dây là:
Vì ${L}{=}4{π}{.}10^{{-}7}{n}^2{V}$ nên khi n giảm 2 lần thì L giảm 4 lần
Hai ống dây hình trụ có cùng số vòng dây như nhau, đường kính ống dây thứ hai gấp 3 lần đường kính ống dây thứ nhất. Khi so sánh độ tự cảm của hai ống dây, biểu thức nào sau đây là đúng?
Vì
$\begin{array}{l} \mathrm{L}=4 \pi \cdot 10^{-7} \cdot \frac{\mathrm{N}^{2}}{l} \mathrm{~S} \\ =4 \pi \cdot 10^{-7} \cdot \frac{\mathrm{N}^{2}}{l} \cdot\left(\pi \cdot \frac{\mathrm{d}^{2}}{4}\right) \end{array}$
nên khi đường kính ống dây (d) tăng 3 lần thì độ tự cảm L tăng 9 lần.
Đơn vị của độ tự cảm là
Đơn vị đo độ tự cảm là Henry (ký hiệu H), được đặt theo tên của nhà vật lý Joseph Henry, người đã góp phần khám phá ra hiện tượng cảm ứng điện từ. Henry là một trong những đơn vị đo vật lý cơ bản và được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng điện tử và điện động lực học.