Hệ số tự cảm (độ tự cảm) của ống dây có ý nghĩa vật lí: cho biết từ thông qua ống dây là lớn hay nhỏ khi có dòng điện đi qua.
Ta có:
L=4.π⋅10−7⋅N2l⋅S=4.π⋅10−7⋅N2l2⋅S.l=4.π⋅10−7⋅N2l2⋅V
Một ống dây điện chiều dài l, tiết diện S, gồm N vòng dây, có cường độ I chạy qua, độ tự cảm của ống dây:
L = 4π.10−7.N2l.S.
Trên mỗi mét chiều dài của ống dây có n vòng dây nên n = N/l
Suy ra:
L=4.π⋅10−7⋅N2l2⋅V=4.π⋅10−7⋅n⋅V
Ta có UC=U.ZC√R2+(ZL1−ZC)2=U.ZC√R2+(ZL2−ZC)2
Một ống dây điện chiều dài l, tiết diện S, gồm N vòng dây, có cường độ I chạy qua, độ tự cảm của ống dây:
L=4.π⋅10−7⋅N2l S
Độ tự cảm của ống dây có lõi sắt:
L=μ.4.π⋅10−7⋅N2l S
Vì L=4π.10−7n2V nên khi n giảm 2 lần thì L giảm 4 lần
Vì
L=4π⋅10−7⋅N2l S=4π⋅10−7⋅N2l⋅(π⋅d24)
nên khi đường kính ống dây (d) tăng 3 lần thì độ tự cảm L tăng 9 lần.
Ta có f=12π√LC→L=14π2f2C=14π2.5.10−9(100.103)2=5.10−4H.