Công thức của phèn chua là?

Xuất bản: 18/05/2023 - Cập nhật: 11/10/2023 - Tác giả: Chu Huyền

Câu Hỏi:

Công thức của phèn chua là

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C

Công thức của phèn chua là KAl(SO4)2.12H2O.

Chu Huyền (Tổng hợp)

Câu hỏi liên quan

Phèn chua có công thức hóa học là M2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Ion M+ là?

Phèn chua có công thức hóa học là M2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Ion M+ là K+.

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Đun sôi nước cứng tạm thời.
(b) Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2.
(c) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.
(d) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(e) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.

Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là 3.
(a) Đun sôi nước cứng tạm thời.
(b) Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2.
(g) Cho FeCl2 vào dung dịch AgNO3.

Phèn chua có công thức hóa học là K2SO4.X2(SO4)3.24H2O. Kim loại X là

Phèn chua có công thức hóa học là K2SO4.X2(SO4)3.24H2O. Kim loại X là Al.

Cho các phát biểu sau:

(a) Cho kim loại Ba tác dụng với dung dịch CuSO4, thu được kim loại Cu.
(b) Phương pháp trao đổi ion làm mềm được nước cứng toàn phần.
(c) Phèn chua được dùng để làm trong nước đục.
(d) Nhôm và sắt tác dụng với khí clo dư theo cùng tỉ lệ mol.

Số phát biểu đúng là 4.
(b) Phương pháp trao đổi ion làm mềm được nước cứng toàn phần.
(c) Phèn chua được dùng để làm trong nước đục.
(d) Nhôm và sắt tác dụng với khí clo dư theo cùng tỉ lệ mol.
(e) Nhôm là kim loại nhẹ, có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất.

Hòa tan 47,4 gam phèn chua (KAl(SO4)2.12H2O) vào nước để thu được 500 ml dung dịch. Tính nồng độ mol của SO42-?

nKAl(SO4)2.12H2O= 47,4/474= 0,1 mol; CM KAl(SO4)2.12H2O= 0,1/0,5= 0,2M
KAl(SO4)2.12H2O → K+ Al3+ + 2SO42- + 12H­2O
0,2M 0,4M

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Đun sôi nước cứng tạm thời.
(b) Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2.
(c) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.
(d) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(e) Cho NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(g) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là 3.
(a) Đun sôi nước cứng tạm thời.
(b) Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2.
(e) Cho NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.

Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hóa học của phèn chua là

Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hóa học của phèn chua là $K_{2}SO_{4}. Al_{2}\left(SO_{4}\right)_{3} \cdot 24H_{2}O$

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Đun sôi nước cứng tạm thời.
(b) Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2.
(c) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3
(d) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(e) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.

Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là 3.
(a) Đun sôi nước cứng tạm thời.
(b) Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2.
(f) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.

Giải chi tiết:
a) Ca(HCO3)2 ⟶ CaCO3 ↓ + H2O + CO2
Mg(HCO3)2 ⟶ MgCO3 ↓ + H2O + CO2

Tại sao phèn chua có tác dụng làm trong nước?

Phèn chua có tác dụng làm trong nước vì khi hòa tan trong nước, phèn chua thủy phân ra $Al(OH)_{3} \cdot Al(OH)_{3}$ với bề mặt phát triển, hấp phụ các chất lơ lửng trong nước, kéo chúng cùng lắng xuống dưới.

Hoà tan 7,584 gam một muối kép của nhôm sunfat có dạng phèn nhôm hoặc phèn chua vào nước ấm được dung dịch A. Đổ từ từ 300 ml dung dịch NaOH 0,18M vào dung dịch trên thì thấy có 0,78 gam kết tủa và không có khí thoát ra. Kim loại hoá trị I trong muối trên là

Hoà tan 7,584 gam một muối kép của nhôm sunfat có dạng phèn nhôm hoặc phèn chua vào nước ấm được dung dịch A. Đổ từ từ 300 ml dung dịch NaOH 0,18M vào dung dịch trên thì thấy có 0,78 gam kết tủa và không có khí thoát ra. Kim loại hoá trị I trong muối trên là K.

đề trắc nghiệm hoá học Thi mới nhất

X