Số phát biểu đúng là 5.
Giải thích:
Vì E, F tạo sản phẩm giống nhau khi tác dụng với NaOH và Y không có nhóm -CH3 nên E là HCOO-CH2-CH2-OH và F là (HCOO)2C2H4.
Từ phương trình (3) suy ra X là muối HCOONa, Z là HCOOH và Y là C2H4(OH)2.
Xét các phát biểu:
(a) Chất F là hợp chất hữu cơ đa chức. -> Đúng, F là este 2 chức
(b) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. -> Đúng. Vì E chứa HCOO- (hay -O-CHO) nên có tráng bạc.
(c) Chất Y có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi. -> Đúng. Y là C2H6O2
(d) Nhiệt độ sôi của chất Z cao hơn nhiệt độ sôi của ancol etylic. -> Đúng. Z có liên kết H liên phân tử bền hơn C2H5OH nên Z có nhiệt độ sôi của ancol etylic.
(e) 1 mol chất F tác dụng được tối đa với 2 mol NaOH trong dung dịch. -> Đúng: (HCOO)2C2H4 + 2NaOH —> 2HCOONa + C2H4(OH)2
Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O4) là hai chất hữu cơ mạch hở đều tạo từ axit
Xuất bản: 13/07/2022 - Cập nhật: 30/08/2023 - Tác giả: Hà Anh
Câu Hỏi:
(1) E + NaOH → X + Y;
(2) F + NaOH → X + Y;
(3) X + HCl → Z + NaCl
Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó phân tử Y không có nhóm -CH3. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất F là hợp chất hữu cơ đa chức.
(b) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Chất Y có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
(d) Nhiệt độ sôi của chất Z cao hơn nhiệt độ sôi của ancol etylic.
(e) 1 mol chất F tác dụng được tối đa với 2 mol NaOH trong dung dịch.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án và lời giải
Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C2H6O. biết A phản ứng với Na giải phóng H2. Công thức cấu tạo của A là
Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C2H6O. biết A phản ứng với Na giải phóng H2. Công thức cấu tạo của A là CH3 – CH2 – OH.
Hợp chất hữu cơ được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân là các axit amin. Hợp chất hữu cơ này có tên gọi là gì?
Prôtêin được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân là các axit amin.
Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ
Dãy các hợp chất C6H6 , CH4 , C2H5OH là hợp chất hữu cơ.
Bổ sung: Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon.
- Hiđrocacbon là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử chỉ có hai nguyên tố là cacbon (C) và hiđro (H). (Ví dụ: CH4, C2H4, C6H6,…)
- Dẫn xuất hiđrocacbon là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử ngoài hai nguyên tố là cacbon và hiđro còn có các nguyên tố khác: oxi, nitơ, clo… (Ví dụ: C2H6O, C2H5O2N, CH3Cl,…)
Chất nào sau đây thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức?
H2N-CH2-COOH thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm chức
Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm chức cacboxyl và amino.
Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố
Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố cacbon.
Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là:
Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là thường xảy ra chậm, không theo một hướng nhất định.
Hợp chất hữu cơ E mạch hở, phân tử chỉ chứa nhóm chức este. Trong phân tử E có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi. Từ E thực hiện các phương trình phản ứng sau:
E mạch hở chỉ chứa nhóm chức este, tác dụng với NaOH theo tỉ lệ nE : nNaOH = 1 : 2 → E là este hai chức → E có 4 oxi
E có số C = số O → E là C4H6O4
X, Y đều chứa 1Na nên E là HCOO-CH2-COO-CH3
MT < MF nên:
X là HCOONa; T là HCOOH
Y là HOCH2COONa; F là HOCH2COOH
Z là CH3OH
(a) Đúng, E chứa HCOO- (hay -O-CHO) nên có tráng bạc.
Trong phân tử hợp chất hữu cơ cacbon, hiđro, oxi có hoá trị lần lượt là:
Trong phân tử hợp chất hữu cơ cacbon, hiđro, oxi có hoá trị lần lượt là: IV; I; II.
Hợp chất hữu cơ A gồm 3 nguyên tố C, H, O trong đó % mC = 48 , 65 % và % mH = 8 , 11 % . Biết khối lượng mol phân tử của A là 74. Xác định CTPT của A.
Hợp chất hữu cơ A gồm 3 nguyên tố C, H, O trong đó % mC = 48 , 65 % và % mH = 8 , 11 % . Biết khối lượng mol phân tử của A là 74. => CTPT của A là C3H6O2.