Trắc nghiệm vật lý 10 chương 6: Cơ sở của nhiệt động lực học

Ôn tập trắc nghiệm vật lý 10 chương 6 có đáp án: Cơ sở của nhiệt động lực học

Câu 1. Nhiệt độ của vật không phụ thuộc vào yếu tố
Câu 2. Sự truyền nhiệt là
Câu 3. Nhiệt lượng trao đổi trong quá trình truyền nhiệt không phụ thuộc vào
Câu 4. Quá trình nào dưới đây là quá trình nhận công?
Câu 5. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về nội năng?
Câu 6. Nhiệt dung riêng của một chất có giá trị âm trong trường hợp
Câu 7. Biểu thức diễn tả đúng quá trình chất khí vừa tỏa nhiệt vừa sinh công là
Câu 8. Một lượng khí lí tưởng thực hiện qua trình thể hiện bởi đoạn thẳng 1 - 2 trển đồ thị p - V (Hình vẽ). Trong quá trình đó, chất khí
Câu 9. 1 mol khí lí tưởng thực hiện chu trình 1 - 2 - 3 - 4 - 1 như hình VI.2. Nhiệt độ ${T}_{3}$có giá trị bằng
Câu 10. Một mol khí ôxi thực hiện chu trình 1 - 2 - 3 - 1 (Hình VI.3). Trong mỗi giai đoạn 1 - 2; 2 - 3; 3 - 1, chất khí
Câu 11. Để xác định nhiệt độ của một lò nung, người ta đưa vào trong lò một miếng sắt có khối lượng 50g. Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả nó vào một nhiệt lượng kế chứa 900g nước ở nhiệt độ ${17}^{0}{C}$. Khi đó nhiệt độ của nước tăng lên đến ${23}^{0}{C}$, biết nhiệt dung riêng của sắt là 478J/kg.K, của nước là 4180J/kg.K. Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của nhiệt lượng kế. Nhiệt độ của lò
Câu 12. Để xác định nhiệt độ của một lò nung, người ta đưa vào trong lò một miếng sắt có khối lượng 100g. Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả nó vào một nhiệt lượng kế chứa 500g nước ở nhiệt độ ${20}^{0}{C}$. Khi đó nhiệt độ của nước tăng thêm ${10}^{0}{C}$, biết nhiệt dung riêng của sắt là 478J/kg.K, của nước là 4180J/kg.K. Nhiệt độ của lò xấp xỉ bằng:
Câu 13. Người ta bỏ 1 miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 50g ở${ }{t}{ }{=}{ }{136}^{0}{C}$ vào 1 nhiệt lượng kế có nhiệt dung là 50J/K chứa 100g nước ở ${14}^{0}{C}$. Xác định khối lượng của kẽm và chì trong hợp kim trên, biết nhiệt độ khi cân bằng trong nhiệt lượng kế là ${18}^{0}{C}$. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài, ${C}_{{{Z}{n}}}{ }{=}{ }{337}{J}{/}{k}{g}{.}{K}{,}{C}_{{{P}{b}}}{ }{=}{ }{126}{J}{/}{k}{g}$.K của nước là 4180J/kg.K
Câu 14. Người ta bỏ 1 miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 150g ở ${t}{ }{=}{ }{124}^{0}{C}$ vào 1 nhiệt lượng kế có nhiệt dung là 50J/K chứa 250g nước ở ${16}^{0}{C}$. Xác định khối lượng của kẽm và chì trong hợp kim trên, biết nhiệt độ khi cân bằng trong nhiệt lượng kế là${18}^{0}{C}$. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài, ${C}_{{{Z}{n}}}{ }{=}{ }{337}{J}{/}{k}{g}{.}{K}{,}{C}_{{{P}{b}}}{ }{=}{ }{126}{J}{/}{k}{g}{.}{K}$ của nước là 4180J/kg.K
Câu 15. Để xác định nhiệt độ của 1 cái lò, người ta đưa vào một miếng sắt m = 22,3g. Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả ngay vào nhiệt lượng kế chứa 450g nước ở ${15}^{0}{C}$, nhiệt độ của nước tăng lên tới ${22}{,}{5}^{0}{C}$. Xác định nhiệt độ của lò. Biết nhiệt dung riêng của sắt là 478J/kg.K, của nước là 4180J/kg.K
Câu 16. Để xác định nhiệt độ của 1 cái lò, người ta đưa vào một miếng sắt m = 16g. Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả ngay vào nhiệt lượng kế chứa 600g nước ở ${10}^{0}{C}$, nhiệt độ của nước tăng lên tới ${20}^{0}{C}$. Xác định nhiệt độ của lò. Biết nhiệt dung riêng của sắt là 478J/kg.K, của nước là 4180J/kg.K
Câu 17. Một cốc nhôm m = 100g chứa 300g nước ở nhiệt độ ${20}^{0}{C}$. Người ta thả vào cốc nước một thìa đồng khối lượng 75g vừa rút ra từ nồi nước sôi ${100}^{0}{C}$. Xác định nhiệt độ của nước trong cốc khi có sự cân bằng nhiệt. Bỏ qua các hao phí nhiệt ra ngoài. Lấy ${C}_{{{A}{l}}}{ }{=}{880}{J}{/}{k}{g}{.}{K}{,}{ }{C}_{{{C}{u}}}{ }{=}{380}{J}{/}{k}{g}{.}{K}{,}{C}_{{{H}{2}{O}}}{ }{=}{4190}{J}{/}{k}{g}{.}{K}$
Câu 18. Một bình nhôm khối lượng 0,5kg chứa 4kg nước ở nhiệt độ ${20}^{0}{C}$. Người ta thả vào bình một miếng sắt có khối lượng 0,2kg đã được nung nóng tới ${500}^{0}{C}$. Xác định nhiệt độ của nước khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt. Cho nhiệt dung riêng của nhôm là 896J/kg.K, của nước là ${4}{,}{18}{.}{10}^{3}{J}{/}{k}{g}{.}{K}$, của sắt là ${0}{,}{46}{.}{10}^{3}{J}{/}{k}{g}{.}{K}$
Câu 19. Trộn 3 chất lỏng không tác dụng hoá học lẫn nhau. Biết
${m}_{1}{=}{1}{k}{g}{,}{m}_{2}{=}{10}{k}{g}{,}{m}_{3}{=}{5}{k}{g}{,}{ }{t}_{1}{=}{6}^{0}{C}{,}{t}_{2}{=}{-}{ }{40}^{0}{C}{,}{t}_{3}{=}{60}^{0}{C}{,}{ }{C}_{1}{=}{2}{K}{J}{/}{k}{g}{.}{K}{,}{C}_{2}{=}{4}{K}{J}{/}{k}{g}{.}{K}{,}{C}_{3}{=}{2}{K}{J}{/}{k}{g}{.}{K}$
Tìm nhiệt độ khi cân bằng
Câu 20. Thả một quả cầu nhôm m = 0,15kg được đun nóng tới ${100}^{0}{C}$ vào một cốc nước ở ${20}^{0}{C}$. Sau một thời gian nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng ${25}^{0}{C}$. Tính khối lượng nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau, ${C}_{{{A}{l}}}{=}{880}{J}{/}{k}{g}{.}{K}{,}{C}_{{{H}_{2}{O}}}{=}{4200}{J}{/}{k}{g}{.}{K}$
Câu 21. Thả một quả cầu nhôm m = 0,105kg được đun nóng tới ${142}^{0}{C}$ vào một cốc nước ở ${20}^{0}{C}$. Sau một thời gian nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng ${42}^{0}{C}$. Tính khối lượng nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau, ${C}_{{{A}{l}}}{=}{880}{J}{/}{k}{g}{.}{K}{,}{C}_{{{H}_{2}{O}}}{=}{4200}{J}{/}{k}{g}{.}{K}$
Câu 22. Để xác định nhiệt dung riêng của 1 kim loại, người ta bỏ vào nhiệt lượng kế chứa 500g nước ở nhiệt độ ${15}^{0}{C}$ một miếng kim loại có m = 400g được đun nóng tới ${100}^{0}{C}$. Nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là ${20}^{0}{C}$. Tính nhiệt dung riêng của kim loại. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng kế và không khí. Lấy ${C}_{{{H}_{2}{O}}}{=}{ }{4190}{J}{/}{k}{g}{.}{K}$
Câu 23. Một nhiệt lượng kế bằng đồng khối lượng ${m}_{1}{=}{100}{g}{ }{c}{o}{ }{c}{h}{ư}{a}{ }{m}_{2}{=}{375}{g}$ nước ở nhiệt độ ${25}^{0}{C}$. Cho vào nhiệt lượng kế một vật bằng kim loại khối lượng ${m}_{3}{=}{400}{g}{ }{ơ}{ }{90}^{0}{C}$. Biết nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là ${30}^{0}{C}$. Tìm nhiệt dung riêng của miếng kim loại. Cho biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/Kg.K, của nước là 4200J/Kg.K
Câu 24. Một ấm đun nước bằng nhôm có m = 350g, chứa 2,75kg nước được đun trên bếp. Khi nhận được nhiệt lượng 650KJ thì ấm đạt đến nhiệt độ ${60}^{0}{C}$. Hỏi nhiệt độ ban đầu của ấm, biết ${C}_{{{A}{l}}}{=}{880}{J}{/}{k}{g}{.}{K}{,}{C}_{{{H}_{2}{O}}}{=}{4190}{J}{/}{k}{g}{.}{K}$
Câu 25. Một nhiệt lượng kế chứa 2kg nước ở ${15}^{0}{C}$. Cho vào nhiệt lượng kế quả cân bằng đồng thau có khối lượng 500g ở${100}^{0}{C}$. Tìm nhiệt độ cân bằng của hệ. Coi rằng vỏ nhiệt lượng kế không thu nhiệt. Cho các nhiệt dung riêng của đồng là ${c}_{1}{=}{3}{,}{68}{.}{10}^{2}{J}{/}{k}{g}{.}{K}$, nước là ${c}_{2}{=}{4}{,}{186}{k}{J}{/}{k}{g}{.}{K}$
Câu 26. Để xác định nhiệt dung riêng của một chất lỏng, người ta đổ chất lỏng đó vào 20g nước ở ${100}^{0}{C}$. Khi có sự cân bằng nhiệt, nhiệt độ của hỗn hợp nước là${ }{37}{,}{5}^{0}{C}$, ${m}_{{{h}{h}}}{=}{140}{g}$. Biết nhiệt độ ban đầu của nó là ${20}^{0}{C}{,}{ }{C}_{{{H}_{2}{O}}}{=}{4200}{J}{/}{k}{g}{.}{K}$
Câu 27. Một nhiệt lượng kế bằng đồng thau khối lượng 128g chứa 210g nước ở nhiệt độ ${8}{,}{4}^{0}{C}$. Người ta thả một miếng kim loại khối lượng 192g đã nung nóng tới ${100}^{0}{C}$ vào nhiệt lượng kế. Xác định nhiệt dung riêng của chất làm kim loại, biết nhiệt độ khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt là ${21}{,}{5}^{0}{C}$. Cho nhiệt dung riêng của nước là ${4}{,}{18}{.}{10}^{3}{J}{/}{k}{g}{.}{K}$, của đồng thau là ${0}{,}{128}{.}{10}^{3}{J}{/}{k}{g}{.}{K}$
Câu 28. Tính nhiệt lượng cần thiết để đun 5kg nước từ ${15}^{0}{C}{ }{đ}{ế}{n}{ }{100}^{0}{C}$ trong một cái thùng bằng sắt có khối lượng 1,5kg. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, của sắt là 460J/kg.K

đáp án Trắc nghiệm vật lý 10 chương 6: Cơ sở của nhiệt động lực học

Câu Đáp án Câu Đáp án
Câu 1 A Câu 15 A
Câu 2 B Câu 16 D
Câu 3 A Câu 17 A
Câu 4 A Câu 18 A
Câu 5 C Câu 19 A
Câu 6 B Câu 20 A
Câu 7 A Câu 21 B
Câu 8 B Câu 22 A
Câu 9 A Câu 23 A
Câu 10 A Câu 24 A
Câu 11 C Câu 25 D
Câu 12 A Câu 26 A
Câu 13 A Câu 27 C
Câu 14 A Câu 28 A

Giang (Tổng hợp)

Các đề khác

X