Trắc nghiệm hóa 11 bài 7: Nitơ

Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm hóa 11 bài 7: Nitơ có đáp án với các dạng bài tập về điều chế, tính khử, bài tập phản ứng hóa học thường gặp với N2.

N2 là gì? Nitrogen là gì? Tính chất hóa học của Nitơ

Nitơ (Nitrogen hay còn gọi là N) là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có số hiệu nguyên tử là 7. Nitơ là một khí không màu, không mùi, không vị và không độc. Nó chiếm khoảng 78% khối lượng không khí ở trên bề mặt trái đất.
Nitơ được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực khác nhau. Trong ngành nông nghiệp, nitơ được sử dụng để sản xuất phân bón và giúp cây trồng phát triển. Trong ngành công nghiệp thực phẩm, nitơ được sử dụng để bảo quản thực phẩm. Ngoài ra, nitơ còn được sử dụng trong các ứng dụng công nghiệp khác như sản xuất chất bảo vệ thực vật, sản xuất axit nitric, làm khô các ống dẫn trong mạng lưới cấp nước, tạo không khí chống cháy, và trong công nghiệp điện tử.
Nitơ cũng là một thành phần quan trọng của hợp chất hữu cơ như protein, axit nucleic và các chất béo.

Tính chất vật lý của N2

  • N2 có nhiệt độ nóng chảy là -210 °C và nhiệt độ sôi là -196 °C. Do đó, nitơ thường ở dạng khí ở nhiệt độ và áp suất phòng thí nghiệm bình thường.
  • Khối lượng riêng của nitơ là khoảng 1,25 g/l ở điều kiện tiêu chuẩn (0 °C, 1 atm).
  • Nitơ chiếm khoảng 78% khối lượng không khí trên bề mặt trái đất.
  • Nitơ không tan trong nước.
  • Nitơ có áp suất hơi thấp, nghĩa là nó khó bay hơi.
  • Nitơ là một chất không dẫn điện.

Tính chất vật lý của nitơ là rất quan trọng trong các ứng dụng của nó, chẳng hạn như trong các ứng dụng công nghiệp, y tế và khoa học. Ví dụ, tính chất nhiệt độ của nitơ làm cho nó trở thành một chất làm lạnh hiệu quả trong các ứng dụng công nghiệp, trong khi khối lượng riêng của nó được sử dụng để tính toán lượng khí nitơ cần thiết trong các quy trình sản xuất công nghiệp.

Tính chất hóa học của Nitơ

  • Nitơ là một khí không màu, không mùi và không độc. Nitơ là một nguyên tố không phản ứng với nhiều chất khác và có tính chất hóa học ổn định. Dưới đây là một số tính chất hóa học của nitơ:
  • Nitơ rất ít tương tác với các nguyên tố khác, trừ khi được đốt cháy trong oxi để tạo thành oxit nitơ (NOx).
  • Nitơ có thể bị oxy hóa để tạo thành các oxit nitơ, chẳng hạn như oxit nitơ (NO), dinitơ pentaoxit (N2O5) và trioxit nitơ (N2O3).
  • Nitơ có thể được nén và làm lạnh đến nhiệt độ rất thấp, để tạo ra một chất khí lạnh, được sử dụng để làm mát trong các ứng dụng công nghiệp.
  • Đóng vai trò quan trọng trong hóa học hữu cơ: Nitơ là một thành phần quan trọng của hợp chất hữu cơ, chẳng hạn như protein và axit nucleic.
  • Được sử dụng trong các ứng dụng công nghiệp: Nitơ được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng công nghiệp như sản xuất phân bón, axit nitric, sản xuất thực phẩm, chống cháy và trong các ứng dụng y tế.

Bài tập trắc nghiệm Nitơ có đáp án

Câu 1. Cấu hình electron nguyên tử của nitơ là
Câu 2. Khi có tia lửa điện hoặc ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng trực tiếp với oxi tạo ra hợp chất X. Công thức của X là
Câu 3. Nitơ thể hiện tính khử trong phản ứng với chất nào sau đây ?
Câu 4. Có thể thu được nitơ từ phản ứng nào sau đây ?
Câu 5. Ở nhiệt độ thường, khí nitơ khá trơ về mặt hóa học. Nguyên nhân là do
Câu 6. Nung nóng 4,8 gam Mg trong bình phản ứng chứa 1 mol khí N2. Sau một thời gian, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thấy áp suất khí trong bình giảm 5% so với áp suất ban đầu. Thành phần phần trăm Mg đã phản ứng là
Câu 7. Hỗn hợp N2 và H2 trong bình phản ứng ở nhiệt độ không đổi. Sau thời gian phản ứng, áp suất các khí trong bình thay đổi 5% so với áp suất ban đầu. biết rằng số mol N2đã phản ứng là 10%. Thành phần phần trăm số mol N2 trong hỗn hợp ban đầu là
Câu 8. Người ta sản xuất khí nitơ trong công nghiệp bằng cách nào sau đây?
Câu 9. Hiệu suất của phản ứng giữa N2 và H2 tạo thành NH3 tăng nếu
Câu 10. Hỗn hợp khi X gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với He bằng 1,8. Đun nóng trong bình kín một thời gian (có bột Fe làm xúc tác) thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với He bằng 2. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là:
Câu 11. Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế N2bằng cách
Câu 12. Trong phản ứng nào sau đây, nitơ thể hiện tính khử ?
Câu 13. Khí N2 tác dụng với dãy chất nào sau đây:
Câu 14. Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có nH2=0,4 mol; ${A}{l}→{A}{l}^{{3}+}+{3}{e}$; ${M}{g}→{M}{g}^{{2}+}+{2}{e}$. Dẫn X đi qua bình đựng bột Fe rồi nung nóng biết hiệu suất tổng hợp NH3 đạt 40% thì thu được hỗn hợp Y. MY có giá trị là :
Câu 15. Một bình kín có thể tích là 0,5 lít chứa 0,5 mol H2 và 0,5 mol N2, ở nhiệt độ t°C. Khi ở trạng thái cân bằng có 0,2 mol NH3tạo thành. Hằng số cân bằng ${K}_C$ của phản ứng tổng hợp NH3 là :

đáp án Trắc nghiệm hóa 11 bài 7: Nitơ

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1DCâu 9D
Câu 2CCâu 10C
Câu 3BCâu 11B
Câu 4ACâu 12C
Câu 5ACâu 13B
Câu 6DCâu 14C
Câu 7BCâu 15B
Câu 8A

Chu Huyền (Tổng hợp)

Các đề khác

X