Bộ đề kiểm tra Este có đáp án - Đề số 3

Đề kiểm tra Este có đáp án (Đề số 3) hay nhất.

Câu 1. Trong thành phần este T no mạch hở, khối lượng nguyên tố cacbon gấp 8 lần khối lượng nguyên tố hiđro. Biết T được tạo từ ancol đơn chức và axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh. Số liên kết pi trong một phân tử T là.
Câu 2. Thuỷ phân hoàn toàn 10,32 gam este đơn chức X rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong $NH_{3}$. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 51,84 gam Ag. Phát biểu nào sau đây sai?
Câu 3. Metyl acrylat có công thức phân tử là
Câu 4. Este (X) được tạo thành từ axit axetic và ancol metylic có công thức phân tử là
Câu 5. Este $C _{4} H _{8} O _{2}$ được tạo bởi ancol metylic thì có công thức cấu tạo là
Câu 6. Phân tích este X người ta thu được kết quả: %C = 40 và %H = 6,66. Este X là
Câu 7. Một số este có mùi thơm hoa quả, không độc. Cho biết etyl butirat và isoamyl axetat lần lượt có mùi
Câu 8. Thủy phân este X có công thức phân tử $C_{4}H_{8}O_{2}$ trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với $H_{2}$ bằng 23. Tên của X là
Câu 9. Cho este X có đặc điểm sau:

- Đốt cháy hoàn toàn X có số mol $CO_{2}$ và $H_{2}O$ bằng nhau.

- Thủy phân X trong môi trường axit được chất Y (Y tham gia phản ứng tráng bạc) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng nửa số nguyên tử cacbon trong X).

Phát biểu không đúng là
Câu 10. Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử $C _{10} H _{14} O _{6}$ trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là:
Câu 11. Đun nóng hỗn hợp axit oxalic với hỗn hợp ancol metylic, ancol etylic (có mặt $H _{2} SO _{4}$ đặc xúc tác) có thể thu được tối đa bao nhiêu hợp chất hữu cơ có chứa chức este ?
Câu 12. Thực hiện  phản ứng este hoá giữa axit  ađipic {HOOC-(CH2)4-COOH} với ancol đơn chức X thu được este  Y1 và Y2 trong đó Y1 có công thức phân tử là C8H14O4. Hãy lựa chọn công thức đúng của X.
Câu 13. Khi đun nóng chất X có công thức phân tử $C _{3} H _{6} O _{2}$ với dung dịch NaOH thu được $CH _{3} COONa$. Công thức cấu tạo của X là:
Câu 14. X là một este no, đơn chức mạch hở có tỉ khối hơi đối với nito oxit là 3,4. Nếu đem đun m gam este X với 1 lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được m1 gam muối. Nếu đem đun m gam este với 1 lượng vừa đủ dung dịch KOH thu được $m_2$ gam muối. Biết $m_{1} < m < m_{2}$. Công thức cấu tạo thu gọn của X là.
Câu 15. Một chất hữu cơ A có CTPT C3H6O2 thỏa mãn: A tác dụng được dd NaOH đun nóng và dd AgNO3/NH3,t0.Vậy A có CTCT là
Câu 16. Cho $X_{1}$, $X_{2}$, $X_{3}$ là ba chất hữu cơ có phân tử khối tăng dần. Khi cho cùng số mol mỗi chất tác dụng với dung dịch $AgNO_{3}$ trong $NH_{3}$ dư thì đều thu được Ag và muối Y, Z. Biết rằng:

(a) Lượng Ag sinh ra từ $X_{1}$ gấp hai lần lượng Ag sinh ra từ $X_{2}$ hoặc $X_{3}$.

(b) Y tác dụng với dung dịch NaOH hoặc HCl đều tạo khí vô cơ.

Các chất $X_{1}$, $X_{2}$, $X_{3}$ lần lượt là
Câu 17. Hai chất hữu cơ $X_{1}$ và $X_{2}$ đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. $X_{1}$ có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, $Na_{2}CO_{3}$. $X_{2}$ phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của $X_{1}$ và $X_{2}$ lần lượt là:
Câu 18. Cho sơ đồ chuyển hóa:

$C _{3} H _{4} O _{2}+ NaOH \rightarrow X + Y$

$X + H _{2} SO _{4} \rightarrow Z + T$

Biết X; Y; Z là các chất hữu cơ; Y; Z đều thực hiện đựơc phản ứng tráng bạc. Hai chất Y và Z là
Câu 19. Hợp chất hữu cơ $C _{4} H _{7} O _{2} Cl$ khi thuỷ phân trong môi trường kiềm được các sản phẩm trong đó có hai chất có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của chất hữu cơ là:
Câu 20. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn có khối lượng là
Câu 21. Cho các ứng dụng:

(1) Dùng làm dung môi

(2) Dùng để tráng gương

(3) Dùng làm nguyên liệu sản xuất chất dẻo, dùng làm dược phẩm

(4) Dùng trong công nghiệp thực phẩm

Những ứng dụng nào là của este
Câu 22. Cho 4,2 gam este no, đơn chức mạch hở tác dụng đủ NaOH thu 4,76 gam muối. Axít tạo ra este là
Câu 23. 10,4 g hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch NaOH 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp bằng
Câu 24. Cho m gam hỗn hợp X gồm $HCOOCH = CH _{2} ; CH _{3} COOH ; OHC - CH _{2}- CHO$ phản ứng với lượng dư $Cu ( OH )_{2}$ trong NaOH đun nóng, thu được tối đa 36 gam kết tủa đỏ gạch. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng với Na dư thu được 0,28 lít khí $H_{2}$. Giá trị của m là
Câu 25. Cho 0,86 gam este đơn chức A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 0,94 gam chất rắn. Vậy A là
Câu 26. Cho phản ứng este hóa giữa 3 gam axit axetic và 3,22 gam ancol etylic thu được 3,52 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa trên là:
Câu 27. Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một este đơn chức được tạo ra từ axit no và ancol không no đều mạch hở cần 5,04 lit oxi ở đktc. Công thức cấu tạo của este là
Câu 28. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc) thu được 6,72 lít khí $CO_{2}$ (ở đktc) và 3,6 gam $H_{2}O$. Giá trị của V là
Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn 7,3 gam một axit no, đa chức mạch hở thu được 0,3 mol $CO _{2}$ và 0,25 mol $H_{2}O$. Cho 0,2 mol axit trên tác dụng với ancol etylic dư có xúc tác H2SO4 đặc. Khối lượng este thu được là (giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%)
Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam $CO _{2}$ và 4,68 gam $H _{2} O$. Công thức phân tử của este là
Câu 31. Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở A và B (với $M_{B}$ = $M_{A}$ + 28). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần vừa đủ 8,4 lít O2 (ở đktc) thu được 6,72 lít $CO_{2}$ (ở đktc) và 5,4g $H_{2}O$. Số đồng phân của este A là:
Câu 32. Cho 7,2 gam một este đơn chức mạch hở tác dụng hết với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong $NH_{3}$ thu được 43,2 gam Ag. Tên gọi của este là:
Câu 33. Một este hữu cơ đơn chức có thành phần khối lượng $m _{ C : m _{ O }}=9: 8$. Cho este trên tác dụng với một lượng dd NaOH vừa đủ thu được một muối có khối lượng bằng 41/37 khối lượng este. CTCT este đó là
Câu 34. Chất hữu cơ X có công thức phân tử $C _{5} H _{8} O _{2}$. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là
Câu 35. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm hai este có công thức phân tử lần lượt là $C _{3} H _{6} O _{2}$ và $C _{3} H _{4} O _{2}$. Toàn bộ sản phẩm sinh ra được hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong thấy có 45 gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi trong tăng 7,2 gam so với ban đầu. khối lượng nước sinh ra do phản ứng cháy là
Câu 36. Đốt cháy hoàn toàn 0,99 gam hỗn hợp hai este đồng phân của nhau, đều tạo bời axit no đơn chức và ancol no đơn chức. Sản phẩm cháy cho qua dung dịch $Ca ( OH )_{2}$ dư, thấy sinh ra 4,5 gam kết tủa. Hai este đó là
Câu 37. Hai chất hữu cơ X và Y đều đơn chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp X và Y cần 8,96 lít oxi (đktc) thu được khí $CO _{2}$ và hơi nước theo tỉ lệ $V _{ CO 2}: V _{ H 2} O =1: 1$ (đo ở cùng điều kiện). Công thức đơn giản của X và Y là
Câu 38. Hỗn hợp X gồm axit fomic và axit axetic (tỉ lệ mol 1 : 1). Lấy 6,36 gam X tác dụng với 6,9 gam ancol etylic (xúc tác $H _{2} SO _{4}$) thu được 7,776 gam hỗn hợp este, hiệu suất của các phản ứng este hoá bằng nhau. Hiệu suất của phản ứng este hoá là

đáp án Bộ đề kiểm tra Este có đáp án - Đề số 3

Câu Đáp án Câu Đáp án
Câu 1 C Câu 20 A
Câu 2 C Câu 21 C
Câu 3 D Câu 22 A
Câu 4 A Câu 23 D
Câu 5 C Câu 24 A
Câu 6 C Câu 25 A
Câu 7 D Câu 26 C
Câu 8 A Câu 27 D
Câu 9 C Câu 28 B
Câu 10 A Câu 29 D
Câu 11 C Câu 30 C
Câu 12 C Câu 31 D
Câu 13 C Câu 32 A
Câu 14 D Câu 33 D
Câu 15 B Câu 34 A
Câu 16 C Câu 35 D
Câu 17 D Câu 36 B
Câu 18 D Câu 37 C
Câu 19 A Câu 38 B

Nguyễn Hưng (Tổng hợp)

Các đề khác

X