Biết X, Y là hai amin no, đơn chức, mạch hở, cùng dãy đồng đẳng liên tiếp; Z, T

Xuất bản: 24/09/2020 - Cập nhật: 08/09/2023 - Tác giả: Chu Huyền

Câu Hỏi:

Biết X, Y là hai amin no, đơn chức, mạch hở, cùng dãy đồng đẳng liên tiếp; Z, T là hai ankin (MT= MZ + 28). Đốt cháy hoàn toàn 16,24 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T, thu được 36,96 gam CO2 và 20,16 gam H2O. Biết số mol Z lớn hơn số mol T, X và Y có tỉ lệ mol tương ứng là 5: 2. Dẫn 16,24 gam E qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi các phản ứng kết thúc, thu được m gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: B

$16,24(g)E\,\left\{ \begin{array}{l}
2a\min \,X,Y:\,{C_n}{H_{2n + 3}}N(n > 1)\\
k = 0,t = 1\\
2ankin\,Z,T:\,{C_m}{H_{2m - 2}}\,(m > 2)
\end{array} \right.\, + {O_2}\, \to \,\left\{ \begin{array}{l}
C{O_2}:\,0,84\,mol\\
{H_2}O:\,1,12\,mol\\
{N_2}
\end{array} \right.$
Ta có: ${M_T} = \,{M_Z}\, + 28$ → T hơn Z 2 nhóm $ - C{H_2} - $
T hơn Z hai nguyên tử cacbon
Bảo toàn nguyên tố O: $2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}}\, + \,{n_{{H_2}O}} = \,0,84.2 + 1,12 = 2,8mol$
Bảo toàn khối lượng: $\underbrace {{m_{hhE}}}_{16,24}\, + \underbrace {{m_{{O_2}}}}_{1,4.32} = \,\underbrace {{m_{C{O_2}}}\,}_{0,84.44} + \,\underbrace {{m_{{H_2}O}}\,}_{1,12.18} + \,{m_{{N_2}}}$
→ ${n_{{O_2}}} = \,0,14mol$ → ${n_{X,Y}} = \,2{n_{{N_2}}} = \,0,28\,mol$ (bảo toàn nguyên tố N)
Ta có: $\underbrace {{n_{C{O_2}}} - \,{n_{{H_2}O}}}_{0,84 - 1,12} = \underbrace {\,({k_{X,Y}} - 1 - \frac{{{t_{X,Y}}}}{2}).{n_{X,Y}}}_{(0 - 1 - 0,5).0,28} + \,\underbrace {({k_{Z,T}} - 1)}_{(2 - 1)}.{n_{Z,T}}$
→ ${n_{Z,T}} = 0,14\,mol$
Bảo toàn nguyên tố C: $0,28.n + 0,14.m = 0,84$ → $n = \frac{{0,84 - 0,14m}}{{0,28}}$
Mà $m > 2 → n < 2$
→ $\left\{ \begin{array}{l}
X:C{H_5}N\\
Y:\,{C_2}{H_7}N
\end{array} \right.$
Mà $\frac{{{n_X}}}{{{n_Y}}} = \frac{5}{2}$ → $\left\{ \begin{array}{l}
{n_{C{H_5}N}} = \,\frac{5}{{5 + 2}}.0,28 = \,0,2\,mol\\
{n_{{C_2}{H_7}N}} = \,\frac{2}{{5 + 2}}.0,28 = 0,08\,mol
\end{array} \right.$
Bảo toàn nguyên tố C: 0,2 + 0,08. 2 + 0,14 . m = 0,84
M = $\frac{{24}}{7} = \,3,43$ → $\left\langle \begin{array}{l}
(1)\left\{ \begin{array}{l}
Z:\,{C_2}{H_2}:\,a\,mol\\
T:\,{C_4}{H_6}:\,b\,mol
\end{array} \right.\\
(2)\,\left\{ \begin{array}{l}
Z:\,{C_3}{H_4}:\,a\,mol\\
T:\,{C_5}{H_8}:\,b\,mol
\end{array} \right.
\end{array} \right.$
Xét trường hợp (1) → $\left\{ \begin{array}{l}
a + b = 0,14\\
\frac{{2a + 5b}}{{a + b}} = \,\frac{{24}}{7}
\end{array} \right. \to \,\left\{ \begin{array}{l}
a = 0,04\\
b = 0,1
\end{array} \right.$ mà ${n_Z}\, > \,{n_{T(de)}}$ → loại
Xét trường hợp (2) $\left\{ \begin{array}{l}
a + b = \,0,14\\
\frac{{3a + 5b}}{{a + b}} = \,\frac{{24}}{7}
\end{array} \right.$ → $\left\{ \begin{array}{l}
a = \,0,11\\
b = \,0,03
\end{array} \right.\,(TM)$
Để thu được kết tủa lớn nhất thì Z, T đều phải là ankin có liên kết ba đầu mạch
→ $\left\{ \begin{array}{l}
Z:\,CH \equiv C - C{H_3}:\,0,11\,mol\\
T:\,CH \equiv C - {C_3}{H_7}:\,0,03\,mol
\end{array} \right.$ + $AgN{O_3}$ dư → $\left\{ \begin{array}{l}
AgC \equiv C - C{H_3}:\,0,11\,mol\\
AgC \equiv C - {C_3}{H_7}:0,03\,mol
\end{array} \right.$
→ m = 21,42 (g)

Chu Huyền (Tổng hợp)

Câu hỏi liên quan

Công thức tổng quát của amin no, đơn chức, mạch hở là?

Công thức tổng quát của amin no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+3N (n ≥ 1). Khái niệm: Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hidrocacbon ta thu được amin.

Đốt cháy hoàn toàn hai amin no, đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 0,735 mol O2, thu được 11,7 gam H2O. Tổng khối lượng (gam) của hai amin đem đốt là:

Quy đổi 2 amin thành CH2 (a) và NH3 (b)
nO2 = 1,5a + 0,75b = 0,735
nH2O = a + 1,5b = 0,65
→ a = 0,41; b = 0,16
→ mAmin = 8,46 gam

Hỗn hợp X gồm propin, buta-1,3-đien và một amin no, đơn chức, mạch hở. Đem đốt cháy hoàn toàn 23,1 gam X cần dùng vừa đúng 2,175 mol O2 nguyên chất thu được hỗn hợp sản phẩm Y gồm CO2, H2O và khí N2. Dẫn toàn bộ Y qua bình chứa dung dịch NaOH đặc dư, khí thoát ra đo được 2,24 lít (ở đktc).

nN2 = 0,1 → nAmin = 0,2
nCO2 = u và nH2O = v
Bảo toàn O → 2u + v = 2,175.2
Bảo toàn khối lượng → 44u + 18v + 0,1.28 = 23,1 + 2,175.32
→ u = 1,45; v = 1,45
nC3H4 + nC4H6 = a
→ nH2O – nCO2 = 0 = 1,5nAmin – a → a = 0,3
X gồm CxH2x-2 (0,3) và CyH2y+3N (0,2)
nCO2 = 0,3x + 0,2y = 1,45

Hỗn hợp A gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở X, Y kế tiếp (MX < MY) và một este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy m gam hỗn hợp A cần dùng vừa đủ 9,24 lít (đktc) khí O2 và thu được 6,93 gam H2O. Mặt khác, m gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,9M. Phần trăm khối lượng của Y trong .....

Hỗn hợp A gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở X, Y kế tiếp (MX < MY) và một este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy m gam hỗn hợp A cần dùng vừa đủ 9,24 lít (đktc) khí O2 và thu được 6,93 gam H2O. Mặt khác, m gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,9M. Phần trăm khối lượng của Y trong...

Hỗn hợp X gồm propin, buta-1,3-đien và một amin no, đơn chức, mạch hở. Đem đốt cháy hoàn toàn 23,1 gam X cần dùng vừa đúng 2,175 mol O2 nguyên chất thu được hỗn hợp sản phẩm Y gồm CO2, H2O và khí N2. Dẫn toàn bộ Y qua bình chứa dung dịch NaOH đặc dư, khí thoát ra đo được 2,24 lít (ở đktc).

Hỗn hợp X gồm propin, buta-1,3-đien và một amin no, đơn chức, mạch hở. Đem đốt cháy hoàn toàn 23,1 gam X cần dùng vừa đúng 2,175 mol O2 nguyên chất thu được hỗn hợp sản phẩm Y gồm CO2, H2O và khí N2. Dẫn toàn bộ Y qua bình chứa dung dịch NaOH đặc dư, khí thoát ra đo được 2,24 lít (ở đktc).

Cho 9,85 gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 18,975 gam muối. Công thức của hai amin trên là

Công thức của amin no đơn chức, đồng đẳng kế tiếp là: ${C_n}{H_{2n + 3}}N$ ($n \ge 1$ )
${m_{HCl}} = \,{m_{muoi}} - \,{m_{a\min }} = $ 9,125 (g) → ${n_{HCl}} = \,{n_{A\min }} = $ 0,25 mol
→ 14n+17=39,4 → n = 1,6 → $\left\{ \begin{array}{l}
{n_1} = \,1\, \to \,C{H_5}N\\

đề trắc nghiệm hoá học Thi mới nhất

X