Hướng dẫn trả lời câu hỏi bài tập Progress review 2 trang 54 - 57 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 7 Friends plus giúp các em ôn tập, củng cố lại kiến thức đã được học trong Unit 3 và 4 SGK Tiếng Anh 7 Friends plus.
Giải bài tập Progress review 2 Tiếng Anh 7 Friends plus
Gợi ý trả lời các câu hỏi bài tập trang 54 - 57 tiếng Anh lớp 7 Friends plus (Chân trời sáng tạo)
VOCABULARY People and places
Câu 1 trang 54 Tiếng Anh 7 Friends plus
Choose the best option (Chọn lựa chọn tốt nhất)
1. Ben Thanh market is always a … destination for foreigners.
a. boring
b. familiar
c. awful
2. I really like my mum because she's always … to me.
a. kind
b. scary
c. confident
3. I'm mad about long films - they're sometimes slow and …
a. interesting
b. rich
c. boring
4. My sister doesn't like very strong coffee. She thinks it's …
a. brave
b. terrible
c. sweet
5. In Viet Nam, it is not … for kids as well as adults to celebrate Mid-Autumn festivals.
a. uncommon
b. familiar
c. usual
6. Our grandfather isn't scared of anything. He's a very … man.
a. old
b. brave
c. strong
Trả lời:
1. b 2. a 3. d 4. b 5. a 6. b
Dịch nghĩa:
1. Bến Thành market is always a familiar destination for foreigner.
(Chợ Bến Thành luôn là điểm đến quen thuộc của người nước ngoài.)
2. I really like my mum because she’s always kind to me.
(Tôi thực sự thích mẹ của mình vì bà luôn tốt với tôi.)
3. I’m mad about long films – they’re sometimes slow and interesting.
(Tôi mê những bộ phim dài - chúng đôi khi chậm và thú vị.)
4. My sister doesn’t like very strong coffee. She thinks it’s terrible.
(Em gái tôi không thích cà phê đậm. Cô ấy nghĩ nó thật khủng khiếp.)
5. In Việt Nam, it is not uncommon for kids as well as adults to celebrate Mid-Autumn festivals.
(Ở Việt Nam, không hiếm trẻ em cũng như người lớn đón Tết Trung thu.)
6. Our grandfather isn’t scared of anything. He’s a very brave man.
(Ông của chúng tôi không sợ hãi bất cứ điều gì. Ông ấy là một người rất dũng cảm.)
READING Museum exhibits
Câu 2 trang 54 Tiếng Anh 7 Friends plus
Complete the sentences with the words. (Hoàn thành các câu với các từ trong khung)
1. The National Gallery in London is very famous. It's got a … of more than 2,300 paintings!
2. There's an … of Pablo Picasso's paintings at the art gallery. It's brilliant!
3. My favourite … at the War Remnants Museum in Ho Chi Minh City is the Patton tank.
4. I want to visit the Taj Mahal in India and the Colosseum in Rome - I love interesting old …
Trả lời:
1. collection
2. exhibittion
3. exhibit
4. buildings
Dịch nghĩa:
1. Phòng trưng bày Quốc gia ở London rất nổi tiếng. Nó có một bộ sưu tập hơn 2.300 bức tranh!
2. Có một cuộc triển lãm các bức tranh của Pablo Picasso tại phòng trưng bày nghệ thuật. Thật tuyệt vời!
3. Vật trưng bày yêu thích nhất của tôi tại Bảo tàng Chứng tích Chiến tranh ở Thành phố Hồ Chí Minh là chiếc xe tăng Patton.
4. Tôi muốn đến thăm Taj Mahal ở Ấn Độ và Đấu trường La Mã ở Rome - Tôi thích những tòa nhà cổ kính thú vị.
LANGUAGE FOCUS was, were; there was, there were
Câu 3 trang 54 Tiếng Anh 7 Friends plus
Write sentences using the affirmative (✔), negative (✘) or question (?) form of was or were.
(Viết các câu sử dụng dạng khẳng định (✔), phủ định (✘) hoặc câu hỏi (?) của was hoặc were.)
1. the tour / very interesting ✔
2. the tunnels / really old ✔
3. what / the name of the tour ?
4. the visit to the old town / very long ✘
5. the tour guide / good ?
6. our teacher / with us on the trip ✔
7. the tourists / scared of the dark ✘
8. your friends / at the museum too?
Trả lời:
1. The tour was very interesting. (Chuyến tham quan rất thú vị.)
2. The tunnels were really old. (Các đường hầm thực sự cũ.)
3. What was the name of the tour? (Tên của chuyến tham quan là gì?)
4. The visit to the old town wasn’t very long. (Chuyến thăm phố cổ không lâu lắm.)
5. Was the tour guide good? (Hướng dẫn viên có tốt không?)
6. Our teacher was with us on the trip. (Giáo viên của chúng tôi đã đi cùng chúng tôi trong chuyến đi.)
7. The tourists were scared of the dark. (Những du khách không sợ bóng tối.)
8. Were your friends at the museum too? (Bạn bè của bạn cũng ở bảo tàng à?)
VOCABULARY AND LISTENING Commom verbs
Câu 4 trang 54 Tiếng Anh 7 Friends plus
Listen to Lily and Ann talking about a travel programme. Match 1-6 with a-f. (Hãy nghe Lily và Ann nói về một chương trình du lịch. Ghép 1-6 với a-f.)
1 He explored 2 He visited 3 He met 4 He stayed in 5 He took photos of 6 He helped | a. some animals. b. South America. c. his school friend. d. an older man. e. the mountains. f. two other travellers |
Trả lời:
1. b 2. c 3. f 4. e 5. a 6. d
Nội dung bài nghe:
Lily: What did you do last night?
Ann: I watched the first part of a travel programme. It was with my favourite TV presenter, Dan Smith. I’m a big fan.
Lily: Me, too.
Ann: Well, in this programme, he explored part of South America by train. He went from Argentina across to the Andes Mountains.
Lily
: Wow. That sounds like a great journey.Ann: Yes, he started in Argentina, in the city of Buenos Aires. He visited an old school friend there first. They were friends years ago in London. He’s a famous actor now in Argentina.
Lily: Cool!
Ann: Then he began his train journey. On his first train, he met two other travellers, two really funny Americans, and he travelled with them for a long time. After a few days, he stopped in the Andes Mountains, and he stayed there for the night. He always had his camera with him, and he took photos of some cool animals there. They’re called alpacas. One of the alpacas was a baby, and it ate his sandwiches. Here, look at his website on my phone. There’s a photo of it.
Lily: Oh yeah. It’s really lovely, but a bit weird, too.
Ann: Yeah. The next day he took the train again, and he helped an older man onto the train. This man had about 20 bags with him, and Dan helped to put them all on the train. He’s really kind. And that was the end of the first programme.
Lily
: It sounds really good. What time is it on?Ann: Oh, It’s at 7 o’clock on Tuesday. I think I’ll watch it next week.
Dịch nghĩa:
Lily: Cậu đã làm gì vào tối qua?
Ann: Mình đã xem phần đầu tiên của một chương trình du lịch. Chương trình có người dẫn chương trình truyền hình yêu thích của mình Dan Smith ... Mình là một người hâm mộ cuồng nhiệt!
Lily: Mình cũng vậy!
Ann: Chà, trong chương trình này, anh ấy đã khám phá một phần Nam Mỹ bằng tàu hỏa. Anh ấy đã từ Argentina băng qua dãy núi Andes.
Lily: Ồ. Nghe có vẻ là một cuộc hành trình tuyệt vời.
Ann: Đúng vậy, anh ấy bắt đầu ở Argentina, ở thành phố Buenos Aires. Anh ấy đã đến thăm một người bạn cũ ở đó trước - họ là bạn của nhau nhiều năm trước ở London. Anh ấy là một diễn viên nổi tiếng hiện nay ở Argentina.
Lily: Tuyệt vời!
Ann: Sau đó anh ấy bắt đầu cuộc hành trình bằng tàu hỏa của mình. Trên chuyến tàu đầu tiên của mình, anh đã gặp hai du khách khác, hai người Mỹ thực sự vui tính và anh đã đi cùng họ trong một thời gian dài. Sau một vài ngày, anh ấy dừng lại trên dãy núi Andes và ở đó qua đêm. Anh ấy luôn mang theo máy ảnh của mình và anh ấy đã chụp ảnh một số loài động vật tuyệt vời ở đó. Chúng được gọi là lạc đà không bướu. Một trong số đó là một chú alpaca con và nó đã ăn bánh mì của anh ấy! Đây ... hãy xem trang web của anh ấy trên điện thoại của mình - có một bức ảnh của nó!
Lily
: Ồ, vâng. Nó thực sự đáng yêu, nhưng cũng có chút kì lạ!Ann: Đúng vậy! Ngày hôm sau, anh ấy lại đi tàu và anh ấy đã giúp một người đàn ông lớn tuổi lên tàu. Người đàn ông này có khoảng hai mươi chiếc túi! Và Dan đã giúp đưa tất cả chúng lên tàu. Anh ấy thực sự tốt bụng! Và đó là phần cuối của chương trình đầu tiên.
Lily: Nghe rất hay. Chương trình này phát lúc mấy giờ?
Ann: Ồ ... lúc 7 giờ các ngày Thứ Ba.
Lily: Mình nghĩ tuần tới mình sẽ xem nó.
LANGUAGE FOCUS Past simple: affirmative, negative and questions; regular and irregular verbs
Câu 5 trang 55 Tiếng Anh 7 Friends plus
Complete the sentences using the affirmative, negative or question form of the past simple. (Hoàn thành các câu sử dụng dạng khẳng định, phủ định hoặc câu hỏi ở quá khứ đơn.)
1. I (go) the cinema on Saturday, but I (not enjoy) the film.
2. … you (take) any good photos on holiday?
3. We (play) volleyball yesterday, but we (not win) the match.
4. Thanh (travel) to New York, but he (not visit) the Statue of Liberty.
5. What time David (get up) this morning?
6. They (come) to the party, but they (not see) any of their friends.
7. ... Ann and Emma (find) their money?
8. Why … she (leave) the class early?
Trả lời:
1. I went to the cinema on Saturday, but I didn’t enjoy the film.
(Tôi đã đến rạp chiếu phim vào thứ Bảy, nhưng tôi không thích bộ phim.)
2. Did you take any good photos on holiday?
(Bạn có chụp được bức ảnh đẹp nào vào kỳ nghỉ không?)
3. We played volleyball yesterday, but we didn’t win the match.
(Chúng tôi đã chơi bóng chuyền ngày hôm qua, nhưng chúng tôi đã không thắng trận đấu.)
4. Thanh travelled to New York, but he didn’t visit the Statue of Liberty.
(Thanh đã đến New York, nhưng anh ấy không đến thăm Tượng Nữ thần Tự do.)
5. What time did David get up this morning?
(Sáng nay David dậy lúc mấy giờ?)
6. They came to the party, but they didn’t see any oftheir friends.
(Họ đến bữa tiệc, nhưng không thấy bạn bè nào.)
7. Did Ann and Emma find their money?
(Ann và Emma có tìm thấy tiền của họ không?)
8. Why did she leave the class early?
(Tại sao cô ấy rời lớp học sớm?)
SPEAKING Your weekend
Câu 6 trang 55 Tiếng Anh 7 Friends plus
Choose the correct words. (Chọn từ đúng.)
George: Hey, Peter. (1) was your weekend?
Peter: (2) bad, thanks. I played volleyball and then I went shopping. I bought this red sports bag. What do you (3)?
George: It (4) really cool, I got a new bag, too.
Peter: When was that?
George: Three weeks (5). But nobody noticed.
Peter: Oh no! What about you? What did you (6) at the weekend?
George: I went to a football match.
Peter: Oh, right. What (7) it like?
George: It wasn't (8). My team lost 7-0 and I missed the bus on the way home.
Peter: Oh dear!
George: Yeah. I think you had a much better weekend!
Trả lời:
1. b 2. c 3. b 4. a | 5. b 6. c 7. a 8. c |
Dịch nghĩa:
George: Này, Peter. Cuối tuần của bạn như thế nào?
Peter: Không tệ lắm, cảm ơn. Tôi đã chơi bóng chuyền và sau đó tôi đi mua sắm. Tôi đã mua chiếc túi thể thao màu đỏ này. Bạn nghĩ sao?
George
: Nó trông rất tuyệt. Tôi cũng có một cái túi mới.Peter: Khi nào vậy?
George: Ba tuần trước. Nhưng không ai để ý.
Peter: Ồ không! Thế còn bạn? Bạn đã làm gì vào cuối tuần?
George: Tôi đã tham dự một trận đấu bóng đá.
Peter: Ồ, đúng. Nó thế nào?
George: Không được xuất sắc lắm. Đội của tôi đã thua 7 - 0 và tôi đã lỡ chuyến xe buýt về nhà.
Peter: Ôi chao!
George: Vâng. Tôi nghĩ rằng bạn đã có một ngày cuối tuần tốt hơn nhiều!
WRITING A special event
Câu 7 trang 55 Tiếng Anh 7 Friends plus
Complete the text with the words. There are two extra words (Hoàn thành văn bản với các từ. Có hai từ thừa)
Trả lời:
I will never forget my older sister’s eighteenth birthday barbecue at our house. First, my mum prepared a lot of nice food. At 6 o’clock, all the guests arrived for the party.
Then my dad hit the barbecue in the garden and after that he started to cook the food.
At 7 o’clock, we all ate in the garden. It was a nice, warm evening, so we weren’t cold. We all laughed and talked for a long time. Finally, at about 10 o’clock, everyone went home.
There were thirty people at the barbecue and we all had a great time. It was a lovely party and we all felt very happy.
Dịch nghĩa:
Một ngày đặc biệt
Tôi sẽ không bao giờ quên bữa tiệc nướng sinh nhật lần thứ mười tám của chị gái tôi tại nhà của chúng tôi. Đầu tiên, mẹ tôi chuẩn bị rất nhiều thức ăn ngon. Lúc 6 giờ chiều, tất cả các khách mời đến dự tiệc. Sau đó, bố tôi đốt lò nướng trong vườn và sau đó ông bắt đầu nấu thức ăn. Lúc 7 giờ tối, tất cả chúng tôi ăn trong vườn. Đó là một buổi tối đẹp, ấm áp, vì vậy chúng tôi không thấy lạnh. Tất cả chúng tôi đều cười và nói chuyện rất lâu. Cuối cùng, vào khoảng 10 giờ đồng hồ, mọi người đã về nhà. Có ba mươi người tại bữa tiệc nướng và tất cả chúng tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời. Đó là một bữa tiệc đáng yêu và tất cả chúng tôi đều cảm thấy rất vui.
VOCABULARY Actions and movement
Câu 8 trang 56 Tiếng Anh 7 Friends plus
Complete the words. (Hoàn thành các từ.)
Trả lời:
1. sitting on
2. picking up
3. jumping up
4. kicking
5. hanging from
6. walking on
7. climbing up
8. holding
Dịch nghĩa:
1. Ở tiền cảnh của bức ảnh, bố tôi đang ngồi trên chiếc xe đạp leo núi của ông ấy.
2. Nga bạn của tôi đang nhặt một quả bóng ở bãi biển trong bức tranh ngày nghỉ này.
3. Trong video hài hước yêu thích của tôi, một cậu bé đang nhảy lên với em gái của mình.
4. Có phải Denis đang đá bóng trong bức ảnh cũ đó không?
5. Trong bức ảnh này, một người đàn ông đang treo trên cây.
6. Ở mặt trước của tấm bưu thiếp này, một số người đang đi dạo trên bãi biển.
7. Dì và chú của tôi đang leo lên một ngọn núi trong video kỳ nghỉ của họ.
8. Bạn đang cầm gì trên tay trái trong bức ảnh đó?
READING A moment in time
Câu 9 trang 56 Tiếng Anh 7 Friends plus
Fill in the blank with one word in the box (Điền vào chỗ trống 1 từ trong khung)
Trả lời:
1. The girl made toys from ice-cream sticks
2. The toys were simple, but it was a success for such a little girl.
3. Some people made decorations from old car tires and bottles.
4. Although their business was different, it was meaningful.
5. Their start-up seemed to be a success story.
Dịch nghĩa:
1. Cô bé làm đồ chơi từ que kem.
2. Đồ chơi tuy đơn giản nhưng đối với một cô bé như vậy thì quả là một thành công.
3. Một số người làm đồ trang trí từ vỏ xe hơi cũ và chai lọ.
4. Mặc dù công việc của họ khác nhau, nhưng nó rất có ý nghĩa.
5. Khởi nghiệp của họ dường như là một câu chuyện thành công.
LANGUAGE FOCUS Past continuous: afirmative and negative
Câu 10 trang 56 Tiếng Anh 7 Friends plus
Write sentences using the affirmative (V) or negative (X) form of the past continuous (Viết câu sử dụng dạng khẳng định (V) hoặc phủ định (X) ở quá khứ tiếp diễn)
1. we / play volleyball / at 10∶30 ✔
2. it / rain / yesterday morning ✘
3. you / listen / in class / today ✘
4. the monkeys / hang from a tree ✔
5. I / watch / that film / earlier ✘
6. Thanh / write / a letter / at 5∶00 ✔
Trả lời:
1. We were playing play volleyball at 10:30.
Chúng tôi đang chơi bóng chuyền lúc 10:30.
2. It wasn’t raining yesterday morning.
Sáng hôm qua trời không mưa.
3. You weren’t listening in class today.
Hôm nay bạn không lắng nghe trong lớp.
4. The monkeys were hanging from a tree.
Những con khỉ đã bị treo trên một cái cây.
5. I was watching that film earlier.
Tôi đã xem bộ phim đó trước đó.
6. Thanh was writing a letter at 5:00.
Thanh đã viết một bức thư lúc 5:00.
VOCABULARY AND LISTENING Adjectives and adverbs
Câu 11 trang 56 Tiếng Anh 7 Friends plus
Listen to the photography teacher speaking to the students. Complete the sentences with adjectives or adverbs. (Nghe giáo viên nhiếp ảnh nói với học sinh. Hoàn thành các câu với tính từ hoặc trạng từ.)
Trả lời:
1. So don't forget, you need to hold the camera carefully at all times.
2. Always move slowly with the camera.
3. When you take photos of people, you need to be very patient.
4. It's important to speak to people politely and wait quietly until they're ready.
5. Remember to be creative when you take photos of groups of people.
6. The people weren't smiling happily and they weren't standing in one group.
Dịch nghĩa:
1. Vì vậy, đừng quên, bạn cần phải luôn giữ cẩn thận khung cảnh.
2. Luôn di chuyển chậm với máy ảnh.
3. Khi bạn chụp ảnh mọi người, bạn cần phải rất kiên nhẫn.
4. Điều quan trọng là phải nói chuyện với mọi người một cách lịch sự và im lặng đợi cho đến khi họ sẵn sàng.
5. Hãy nhớ sáng tạo khi bạn chụp ảnh nhóm người.
6. Mọi người không mỉm cười vui vẻ và họ không đứng trong một nhóm.
LANGUAGE FOCUS Past continuous: questions; Past simple and past continuous
Câu 12 trang 57 Tiếng Anh 7 Friends plus
Write past continuous questions. (Viết các câu hỏi quá khứ tiếp diễn)
1. (your dad / smile) in the holiday photo?
2. Where (they / go) when I saw them yesterday?
3. (it / rain) on the first day of the trip?
4. (we / visit) Rome this time last week?
5. Who (you / sit) next to on the plane?
6. What (she / say) about the trip earlier?
Trả lời:
1. Was your dad smiling in the holiday photo?
(Bố của bạn có đang mỉm cười trong bức ảnh kỳ nghỉ không?)
2. Where were they going when I saw them yesterday?
(Họ đang đi đâu khi tôi nhìn thấy họ ngày hôm qua?)
3. Was it raining on the first day of the trip?
(Có phải trời đang mưa vào ngày đầu tiên của chuyến đi không?)
4. Were we visiting Rome this time last week?
(Chúng ta đang đến thăm Rome vào thời điểm này vào tuần trước phải không?)
5. Who were you sitting next to on the plane?
(Bạn đang ngồi cạnh ai trên máy bay?)
6. What was she saying about the trip earlier?
(Cô ấy đang nói gì về chuyến đi trước đó?)
Câu 13 trang 57 Tiếng Anh 7 Friends plus
Complete the sentences using the past continuous or past simple form of the verbs. (Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ đơn của động từ.)
1 We ___ (eat) ina restaurant in Hollywood when we ___ (see) that famous film star.
2 Hoa ___ (lose) her camera while she ___ (travel) in South America.
3 It ___ (snow) when they ___ (arrive) in Paris.
4 They ___ (stop) in Oxford while they ___ (drive) across the UK.
5 He ___ (walk) through the museum when he ___ (meet) an old friend.
6 You ___ (take) a wonderful photo while we ___ (stay) in Egypt.
Trả lời:
1. We were eating in a restaurant in Hollywood when we saw that famous film star.
Chúng tôi đang ăn trong một nhà hàng ở Hollywood thì nhìn thấy ngôi sao điện ảnh nổi tiếng đó.
2. Hoa lost camera while she was travelling in South America.
Hoa bị mất máy ảnh khi cô ấy đang đi du lịch ở Nam Mỹ.
3. It was snowing when they arrived in Paris.
Trời đổ tuyết khi họ đến Paris.
4. They stopped in Oxford while they were driving across the UK.
Họ dừng lại ở Oxford khi đang lái xe trên khắp Vương quốc Anh.
5. He was walking through the museum when he met an old friend.
Anh ấy đang đi bộ qua viện bảo tàng thì gặp một người bạn cũ.
6. You took a wonderful photo while we were staying in Egypt.
Bạn đã chụp một bức ảnh tuyệt vời khi chúng tôi ở lại Ai Cập.
SPEAKING Expressing interest
Câu 14 trang 57 Tiếng Anh 7 Friends plus
Complete the dialogue then practise with your partner. (Hoàn thành đoạn hội thoại sau đó thực hành với bạn của bạn.)
Trả lời:
Paul: Did you take this photo, Vicky?
Vicky: Yes. What do you think of it?
Paul: It’s a fantastic photo. But what were those guys doing?
Vicky: They were jumping to the sea from a big rock.
Paul: Really? Where were you when you took it?
Vicky: I was standing on the beach.
Paul: Did you have a go?
Vicky: You’re kidding!
Paul: Well, it’s an amazing photo. I’m impressed.
Vicky: That’s really kind of you.Thanks.
Dịch nghĩa:
Paul: Bạn đã chụp bức ảnh này à, Vicky?
Vicky: Vâng. Bạn nghĩ gì về nó?
Paul: Đó là một bức ảnh tuyệt vời. Nhưng những người đó đang làm gì vậy?
Vicky: Họ đang nhảy xuống biển từ một tảng đá lớn.
Paul: Thật không? Bạn đã ở đâu khi bạn chụp nó?
Vicky: Tôi đang đứng trên bãi biển.
Paul
: Bạn có đi không?Vicky: Bạn đang đùa à!
Paul: Chà, đó là một bức ảnh tuyệt vời. Tôi rất ấn tượng.
Vicky: Bạn thực sự tốt bụng. Cảm ơn nhé.
WRITING The story of a rescue
Câu 15 trang 57 Tiếng Anh 7 Friends plus
Put the paragraphs in the suitable order. (Đặt các đoạn văn theo thứ tự phù hợp.)
Trả lời:
C – E – D – B – A
I took this interesting photo while I was staying with my aunt last April. It was an amazing rescue.
It happened when while we were visiting a small village. We were walking along near the river when we saw a group of people. They were looking at something in the water. It was a horse. It wasn’t moving much, but it was alive. It was standing in the river and it couldn’t get out. As soon as possible, some rescuers came and helped the horse out of the river.
After a few minutes, the horse started to eat some food.
Dịch nghĩa:
Tôi đã chụp bức ảnh thú vị này khi tôi đang ở với dì của tôi vào tháng 4 năm ngoái. Đó là một cuộc giải cứu tuyệt vời.
Nó xảy ra khi chúng tôi đang đi thăm một ngôi làng nhỏ. Chúng tôi đang đi bộ dọc theo sông thì thấy một nhóm người. Họ đang nhìn thứ gì đó dưới nước. Đó là một con ngựa. Nó không di chuyển nhiều, nhưng nó vẫn sống. Nó đang đứng dưới sông và nó không thể thoát ra được. Ngay khi có thể, một số nhân viên cứu hộ đã đến và giúp chú ngựa lên khỏi sông.
Sau một vài phút, con ngựa bắt đầu ăn một số thức ăn.
-/-
Các bạn vừa tham khảo toàn bộ nội dung giải tiếng Anh 7 Friends plus phần Progress review 2 của bộ sách tiếng Anh 7 Friends plus (Chân trời sáng tạo) do Đọc Tài Liệu biên soạn, tổng hợp. Các em có thể dùng làm tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình chuẩn bị bài trước khi đến lớp.