Unit 4 lớp 10 Global Success Language

Xuất bản: 09/10/2022 - Cập nhật: 14/10/2022 - Tác giả:

Unit 4 lớp 10 Global Success Language trang 43, 44 với hướng dẫn dịch và trả lời tất cả câu hỏi giúp các em giải bài tập anh 10 Unit 4 KNTT.

Mục lục nội dung

Cùng Đọc tài liệu tổng hợp và trả lời các câu hỏi phần Language : Unit 4 - For a better community thuộc nội dung giải tiếng anh 10 Global Success - Kết nối tri thức với cuộc sống. Nội dung này chắc chắn sẽ giúp các em chuẩn bị bài học trước khi đến lớp tốt nhất.

Giải Unit 4 lớp 10 Global Success Language

Đi vào chi tiết từng câu hỏi trang 43, 44 Tiếng anh 10 KNTT như sau:

Pronunciation

Câu hỏi 1: Listen to the sentences and circle the word with the stress you hear (Nghe các câu và khoanh tròn từ với trọng âm bạn nghe được)

Bài nghe:


Trả lời:

1. a    2. b    3. a    4. b    5. a    6. b

Câu hỏi 2: Listen again and practise saying the sentences in 1 (Nghe lại và luyện nói các câu trong 1)

Luyện nói với bài nghe ở bài 1:

1. The centre keeps a 'record of all donations.

(Trung tâm lưu giữ một hồ sơ về tất cả các khoản đóng góp.)

2. We will re'cord the charity live show for those who can't watch it live.

(Chúng tôi sẽ ghi hình buổi trực tiếp từ thiện cho những ai không xem được trực tiếp.)

3. There was an 'increase in house prices last year.

(Giá nhà có sự gia tăng vào năm ngoái.)

4. We want to in'crease students' interest in volunteering at the community centre.

(Chúng tôi muốn tăng cường sự quan tâm của sinh viên đối với hoạt động tình nguyện tại trung tâm cộng đồng.)

5. I got this 'present from a visitor to our centre.

(Tôi nhận được món quà này từ một vị khách đến thăm trung tâm của chúng tôi.)

6. We need to help local businesses to ex'port their products.

(Chúng tôi cần giúp các doanh nghiệp địa phương xuất khẩu sản phẩm của họ.)

Vocabulary: Unit 4 lớp 10 Global Success Language

Câu hỏi 1: Match the words with their meanings (Nối các từ với nghĩa của chúng)

Trả lời:

1. c    2. e    3. a    4. b    5. d

Tạm dịch

1. quyên góp = tặng tiền, thức ăn, quần áo, v.v. cho một tổ chức từ thiện

2. tình nguyện viên = một người làm một công việc mà không được trả tiền cho nó

3. hào phóng = cho hoặc sẵn sàng cho một cách miễn phí

4. xa xôi = xa nơi người khác sinh sống

5. có được lợi ích = ở một vị trí tốt hơn vì điều gì đó; có ích cho ai đó

Câu hỏi 2: Complete the following sentences using the correct forms of the words in 1. (Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng các dạng đúng của các từ trong 1.)

Trả lời:

1. generous

2. remote

3. donate

4. benefit

5. volunteers

Tạm dịch

1. Anh ấy rất hào phóng. Anh luôn sẵn sàng cho nhiều tiền để làm từ thiện.

2. Trường khó đến vì nằm ở vùng sâu, vùng xa.

3. Nếu không có thời gian làm tình nguyện viên, bạn có thể quyên góp tiền và thức ăn.

4. Dự án nước sạch này sẽ mang lại lợi ích cho người dân trong làng.

5. Câu lạc bộ của chúng tôi cần thêm tình nguyện viên để dọn dẹp công viên vào cuối tuần.

Câu hỏi 3: Choose the correct word to complete each of the following sentences. (Chọn từ đúng để hoàn thành mỗi câu sau.)

Trả lời:

1. careful

2. interested

3. exciting

4. hopeless

Tạm dịch

1. Chúng ta cần phải cẩn thận khi ghi lại các khoản đóng góp.

2. Tôi quan tâm đến các hoạt động phát triển cộng đồng.

3. Có những cơ hội tình nguyện thú vị trong cộng đồng của chúng tôi.

4. Năm ngoái, tôi đã vô vọng với môn toán. Tôi thậm chí không thể làm thêm đơn giản trong đầu của tôi.

Grammar
: Unit 4 lớp 10 Global Success Language

Câu hỏi 1: Choose the correct verb form in each of the following sentences. (Chọn dạng động từ đúng trong mỗi câu sau.)

Trả lời:

1. was working

2. told

3. were helping

4. realised

Tạm dịch

1. Khi Lan đang làm tình nguyện viên ở quê, cô ấy gặp một người bạn cũ.

2. Tôi đang ôn tập cho lớp công dân của mình thì bố tôi nói với tôi về công việc tình nguyện.

3. Chúng tôi đã nhìn thấy nhiều trẻ em bất hạnh khi chúng tôi đang giúp đỡ những người ở vùng sâu vùng xa.

4. Anh ấy đang phân loại các khoản quyên góp thì anh ấy nhận ra rằng mọi người hào phóng như thế nào.

Câu hỏi 2: Combine the two sentences using “when” or “while” where appropriate (Kết hợp hai câu bằng cách sử dụng “when” hoặc “while” nếu thích hợp)

Trả lời:

1. While they were cleaning the streets, it started to rain./ They were cleaning the streets when it started to rain.

2. While I was watching TV, I saw the floods and landslides in the area. / I was watching TV when I saw the floods and landslides in the area

3. Tim was searching for employment opportunities when he found a job advert from a non-governmental organisation. / While Tim was searching for employment opportunities, he found a job advert from a non-governmental organisation.

4. They decided to help build a community centre for young people when they were visiting some poor villages. / They were visiting some poor villages when they decided to help build a community centre for young people.

Tạm dịch

1. Trong khi họ đang dọn dẹp đường phố, trời bắt đầu đổ mưa.

2. Trong khi tôi đang xem TV, tôi thấy lũ lụt và sạt lở đất trong khu vực.

3. Tim đang tìm kiếm cơ hội việc làm khi anh ấy tìm thấy một quảng cáo việc làm từ một tổ chức phi chính phủ.

4. Họ quyết định giúp xây dựng một trung tâm cộng đồng cho những người trẻ tuổi trong khi họ đang đến thăm một số ngôi làng nghèo.

Tham khảo các bài học trong bài:

- Kết thúc nội dung Unit 4 lớp 10 Global Success Language  - 

-/-

Trên đây là toàn bộ nội dung giải bài tập tiếng anh 10: Unit 4 For a better community: Language của bộ sách Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt.

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM