Tiếng Anh 10 Global Success Review 4 Language

Xuất bản: 20/10/2022 - Cập nhật: 28/10/2022 - Tác giả:

Tiếng Anh 10 Global Success Review 4 Language trang 120, 121 với hướng dẫn dịch và trả lời tất cả câu hỏi giúp các em ôn tập các dạng bài tập anh 10 Unit 6, 7, 8 KNTT.

Cùng Đọc tài liệu tổng hợp và trả lời các câu hỏi phần Review 4 Language thuộc nội dung giải tiếng anh 10 Global Success - Kết nối tri thức với cuộc sống. Nội dung này chắc chắn sẽ giúp các em chuẩn bị bài học trước khi đến lớp tốt nhất.

Giải Tiếng Anh 10 Global Success Review 4 Language

Đi vào chi tiết từng câu hỏi trang 120, 121 Tiếng anh 10 KNTT như sau:

Pronunciation

Câu hỏi: Mark the stressed syllables in the words in bold. Listen and repeat, paying attention to the rhythm. (Đánh dấu các âm tiết được nhấn mạnh trong các từ được in đậm. Nghe và lặp lại, chú ý đến nhịp điệu.)

Bài nghe:


Trả lời:

1. I ‘like ‘trekking in the ‘mountains.

2. The ‘children are ‘looking ‘forward to the ‘boat ‘trip.

3. Are you going to ‘visit the mu’seum to’morrow?

4. ‘Don't ‘litter while you are on the ‘ecotour.

Tạm dịch

1. Tôi thích trekking trên núi.

2. Các em nhỏ đang mong chờ chuyến đò.

3. Bạn có định đi thăm viện bảo tàng vào ngày mai không?

4. Đừng xả rác khi bạn đang tham gia chuyến du lịch sinh thái.

Vocabulary : Tiếng Anh 10 Global Success Review 4 Language

Câu hỏi 1: Complete the following sentences using the phrases from the box. (Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng các cụm từ trong hộp.)

Trả lời:

1. c

2. e

3. b

4. d

5. a

Tạm dịch

1. Trong nhiều năm, bảo tàng lịch sử đã là một điểm thu hút khách du lịch lớn của thành phố.

2. Nếu không ngăn chặn được việc săn bắt trái phép các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng, sự cân bằng của hệ sinh thái sẽ bị phá hủy.

3. Nhiệt độ cao hơn và các hiện tượng thời tiết khắc nghiệt hơn là do trái đất nóng lên.

4. Các chương trình bảo vệ môi trường nhằm giảm thiểu rủi ro đối với môi trường.

5. Một trong những lợi ích của du lịch có trách nhiệm là nó tạo ra cơ hội việc làm cho người dân địa phương.

Câu hỏi 2: Choose the correct word or phrase to complete each of the following sentences (Chọn từ hoặc cụm từ đúng để hoàn thành mỗi câu sau)

Trả lời:

1. ecosystem

2. eco-friendly

3. litter

4. Ecotourism

5. biodiversity

Tạm dịch

1. Ô nhiễm là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến việc phá hủy hệ sinh thái.

2. Cuối tuần này, chúng tôi sẽ thực hiện một chuyến dã ngoại thân thiện với môi trường về vùng nông thôn.

3. Khách du lịch không được phép xả rác trong công viên.

4. Du lịch sinh thái giúp bảo vệ môi trường tự nhiên.

5. Mất môi trường sống là một trong những mối đe dọa lớn nhất đối với đa dạng sinh học.

Grammar: Tiếng Anh 10 Global Success Review 4 Language

Câu hỏi 1: Change these sentences into reported speech. (Thay đổi những câu này thành lời nói gián tiếp.)

Trả lời:

1. My brother said he was doing research into sustainable tourism.

2. Minh asked Nam whether he liked watching programmes about wildlife and nature.

3. Hoa asked Mr Smith what they could / can do to reduce the impact of global warming on the environment.

4. The club's secretary said they were going to organise a lot of activities during Earth Hour that year.

5. The teacher explained that the animals would / will not survive extreme cold weather in the North.

Tạm dịch

A. Lời nói trực tiếp

1. “Tôi đang nghiên cứu về du lịch bền vững,” anh trai tôi nói.

2. "Bạn có thích xem các chương trình về thiên nhiên và động vật hoang dã không, Nam?" Minh hỏi.

3. "Chúng ta có thể làm gì để giảm tác động của hiện tượng nóng lên toàn cầu đối với môi trường, thưa ông Smith?" Hoa hỏi.

4. "Chúng tôi sẽ tổ chức rất nhiều hoạt động trong Giờ Trái đất năm nay", thư ký của câu lạc bộ cho biết.

5. "Các loài động vật sẽ không thể sống sót trong thời tiết lạnh giá khắc nghiệt ở miền Bắc" giáo viên giải thích.

B. Lời nói gián tiếp

1. Anh trai tôi nói rằng anh ấy đang nghiên cứu về du lịch bền vững.

2. Minh hỏi Nam có thích xem các chương trình về thiên nhiên và động vật hoang dã không.

3. Hoa hỏi ông Smith rằng họ có thể / có thể làm gì để giảm tác động của hiện tượng nóng lên toàn cầu đối với môi trường.

4. Thư ký của câu lạc bộ cho biết họ sẽ tổ chức rất nhiều hoạt động trong Giờ Trái đất năm đó.

5. Giáo viên giải thích rằng các loài động vật sẽ / sẽ không thể sống sót trong thời tiết cực lạnh ở miền Bắc.

Câu hỏi 2: Match the two parts to make complete sentences (Ghép hai phần để tạo thành câu hoàn chỉnh)

Trả lời:

1. d

2. a

3. c

4. e

5. b

Tạm dịch

1. Nếu chúng ta cứ chặt phá rừng thì nạn phá rừng sẽ ngày càng nghiêm trọng hơn.

2. Nếu chúng ta sử dụng phương tiện giao thông công cộng nhiều hơn, các thành phố của chúng ta sẽ trở nên sạch hơn.

3. Nếu hiện tượng nóng lên toàn cầu tiếp tục, mực nước biển sẽ dâng cao.

4. Nếu luật về săn bắn trái phép nghiêm ngặt hơn, thì sẽ có nhiều động vật được cứu hơn.

5. Nếu không có không khí và nước, sẽ không có sự sống trên trái đất.

Xem thêm các câu hỏi giải bài tập trong Tiếng Anh 10 Global Success Review 4 Skills.

- Kết thúc nội dung Tiếng Anh 10 Global Success Review 4 Language - 

-/-

Trên đây là toàn bộ nội dung giải bài tập tiếng anh 10: Review 4: Language của bộ sách Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt.

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM