Số phát biểu đúng là 3. Các phát biểu đúng là:
(a) Sai, tinh bột không bị thủy phân trong kiềm.
(b) Sai, có tan trong nước Svayde.
(c) Đúng
(d) Sai, etylamin là chất khí
(e) Đúng
(g) Sai, Gly-Ala-Gly mới phản ứng.
(h) Đúng, axit fomic tạo lớp Ag sáng bám bào ống nghiệm, but-1-in có kết tủa vàng
Cho các phát biểu sau (a) Tinh bột, tripanmitin và lòng trắng trứng đều bị thủy
Xuất bản: 11/09/2020 - Cập nhật: 18/09/2023 - Tác giả: Chu Huyền
Câu Hỏi:
(a) Tinh bột, tripanmitin và lòng trắng trứng đều bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng
(b) Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước Svayde.
(c) Glucozơ thể hiện tính oxi hóa khi cho tác dụng với H2 (Ni, t°).
(d) Ở điều kiện thường, etylamin là chất lỏng, tan nhiều trong nước.
(e) Metylamin có tính bazơ mạnh hơn phenylamin.
(g) Gly-Ala và Gly-Ala-Gly đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra hợp chất màu tím.
(h) Có thể phân biệt axit fomic và but-1-in bằng dung dịch AgNO3 trong NH3.
Số phát biểu đúng là
Đáp án và lời giải
Trong số các chất dưới đây , chất có tính bazơ mạnh nhất là :
Chất có tính bazơ mạnh nhất là C6H5CH2NH2 là amin no, trong khi các amin khác là amin thơm.
C6H5NH2 và (C6H5)2NH đều chứa gốc hút e
p - CH3C6H4NH2 có −NH2 đính trực tiếp vào gốc hút e, nên độ hút e sẽ mạnh hơn so với C6H5CH2NH2 có -NH2 đính trực tiếp vào gốc đẩy e
Cho các nguyên tố và số hiệu nguyên tử: 13Al, 6C, 16S, 11Na, 12Mg. Chiều giảm tính bazơ và tăng tính axit của các oxit như sau
Chiều giảm tính bazơ và tăng tính axit của các oxit như sau Na2O, MgO, Al2O3, CO2, SO2.
Cho các phát biểu sau:
(1) Khi đun nóng triolein trong nồi kín rồi sục dòng khí hidro có xúc tác Ni sau đó để nguội thu được khởi chất rắn là tripanmitin.
(2) Chất béo trong cơ thể có tác dụng đảm bảo sự vận chuyển và hấp thụ các chất hòa tan được trong chất béo.
Có 3 phát biểu sai là: (1) Sai, thu được tristearin.(3) Sai, tinh bột tạo bởi a-glucozơ. (6) Sai, không làm Cu thụ động. => có 5 phát biểu đúng.
Cho các phát biểu sau:
(1) Để phân biệt Gly-Gly-Ala với anbumin có thể dùng Cu(OH)2
(2) Tính bazơ của anilin thể hiện qua phản ứng của anilin với nước brom.
(3) Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.
(4) Các este đều không tham gia phản ứng tráng bạc.
(1) Để phân biệt Gly-Gly-Ala với albumin có thể dùng Cu(OH)2
→ Sai. Vì cả 2 chất đều có từ 2 liên kết peptit, có phản ứng màu biure với CuOH)2 tạo màu tím
(2) Tính bazo của anilin thể hiện qua phản ứng của anilin với nước brom
Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là
Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là v$CH _{3} NH _{2}, NH _{3}, C _{6} H _{5} NH _{2}$.
Tính bazơ tăng dần trong dãy:
Ta có Al và Mg thuộc cùng chu kỳ 3; ZMg < ZAl nên tính kim loại: Mg > Al.
Mg và Ba thuộc cùng nhóm IIA; ZBa > ZMg nên tính kim loại Ba > Mg
→ Tính kim loại Al < Mg < Ba;
Tính bazơ Al(OH)3 < Mg(OH)2 < Ba(OH)2.
Cho các hiđroxit:$NaOH ; Mg ( OH )_{2} ; Fe ( OH )_{3} ; Al ( OH )_{3}$.Hiđroxit có tính bazơ mạnh nhất là
Cho các hiđroxit:$NaOH ; Mg ( OH )_{2} ; Fe ( OH )_{3} ; Al ( OH )_{3}$.Hiđroxit có tính bazơ mạnh nhất là $NaOH$
Dãy nào sắp xếp các chất theo chiều tính bazơ giảm dần?
Dãy CH3NH2, NH3, C6H5NH2 sắp xếp các chất theo chiều tính bazơ giảm dần
Cho các phát biểu sau đây:
(1) Glyxin, alanin là các α–amino axit.
(2) C4H9N có thể là một amin no, đơn chức, mạch hở.
(3) Amin bậc II luôn có tính bazơ mạnh hơn amin bậc I.
(4) CH3NH2 là amin bậc I.
(5) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh.
(2) Sai, C4H9N là amin có 1 nối đôi, mạch hở.
(3) Sai, ví dụ (C6H5)2NH yếu hơn C6H5NH2.
-> Còn lại 5 phương án đúng
Cho ba nguyên tố X, Y, Z lần lượt ở vị trí 11, 12, 19 của bảng tuần hoàn. Hiđroxit của X, Y, Z tương ứng là X', Y', Z'. Thứ tự tăng dần tính bazơ của X', Y', Z' là
Ta có: X và Y thuộc cùng chu kỳ 3, ZX < ZY → Tính kim loại X > Y.
X và Z thuộc cùng 1 nhóm IA; ZX < ZZ → Tính kim loại Z > X.
→ Chiều tăng dần tính kim loại là: Y < X < Z;
Chiều tăng dần tính bazơ là: Y' < X' < Z'.