Trắc nghiệm vật lý 10 bài 31: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng

Đề trắc nghiệm vật lý lớp 10 bài 31 - Phương trình trạng thái của khí lí tưởng có đáp án

Câu 1. Đại lượng không phải thông số trạng thái của một lượng khí là
Câu 2. Thông số trạng thái của khí lí tưởng gồm:
Câu 3. Tập hợp ba thông số xác định trạng thái của một lượng khí xác định là
Câu 4. Quá trình nào sau đây là đẳng quá trình.
Câu 5. Biểu thức nào dưới đây diễn tả phương trình trạng thái khí lý tưởng?
Câu 6. Công thức không mô tả phương trình trạng thái của khí lí tưởng là:
Câu 7. Đối với một khối khí lý tưởng nhất định, khi áp suất tăng 3 lần và thể tích giảm 2 lần thì nhiệt độ tuyệt đối sẽ:
Câu 8. Một xy-lanh chứa khí lí tưởng ở áp suất 0,7atm và nhiệt độ 47${°}{C}$. Tính nhiệt độ trong xy-lanh khi áp suất trong xy-lanh tăng thêm đến 8atm còn thể tích trong xy-lanh giảm 5 lần?
Câu 9. Không khí ở áp suất ${10}^{5}$Pa, nhiệt độ ${0}{°}{C}$ có khối lượng riêng 1,29kg/${m}^{3}$. Khối lượng riêng của không khí ở áp suất 2.${10}^{5}$Pa, nhiệt độ 100${°}{C}$ là:
Câu 10. Nhiệt độ ban đầu của một khối khí xác định có giá trị là bao nhiêu? Biết rằng khi nhiệt độ tăng thêm 16${°}{C}$ thì thể tích khí giảm đi 10% so với thể tích ban đầu, áp suất thì tăng thêm 20% so với áp suất ban đầu.
Câu 11. Thể tích của hỗn hợp khí trong xi-lanh là 2${d}{m}^{3}$, nhiệt độ là 47${°}{C}$ và áp suất ban đầu là 1atm. Tính nhiệt độ của hỗn hợp khí trong xi-lanh khi pit-tông nén khí trong xi-lanh làm thể tích giảm đi 10 lần, áp suất tăng đến 15atm.
Câu 12. Một bình thủy tinh hình trụ tiết diện 100${c}{m}^{2}$ chứa khí lí tưởng bị chặn với tấm chắn có khối lượng không đáng kể, áp suất, nhiệt độ, chiều cao của cột không khí bên trong bình lần lượt là 76cmHg, 20${°}{C}$ và 60cm. Đặt lên tấm chắn vật có trọng lượng 408N, cột khí bên trong bình có chiều cao 50cm. Nhiệt độ của khí bên trong bình là:
Câu 13. Bình kín được ngăn làm hai phần bằng nhau (phần A, phần B) bằng tấm cách nhiệt có thể dịch chuyển được. Biết mỗi bên có chiều dài 30cm và nhiệt độ của khí trong bình là 27${°}{C}$. Xác định khoảng dịch chuyển của tấm cách nhiệt khi nung nóng phần A thêm 10${°}{C}$ và làm lạnh phần B đi 10${°}{C}$
Câu 14. Khí cầu có dung tích 328${m}^{3}$ được bơm khí hiđro. Khi bơm xong, hiđro trong khí cầu có nhiệt độ 27${°}{C}$, áp suất 0,9atm. Ta phải bơm bao lâu nếu mỗi giây bơm được 2,5g hiđro vào khí cầu?
Câu 15. Một máy nén khí ở áp suất 1atm mỗi lần nén được 4 lít khí ở nhiệt độ 27${°}{C}$ vào trong bình chứa thể tích 2${m}^{3}$ áp suất ban đầu 1atm. Tính áp suất bên trong bình chứa sau 1000 lần nén khí. Biết nhiệt độ trong bình sau 1000 lần nén là 42${°}{C}$
Câu 16. Thể tích của 10g khí ôxi ở áp suất 738mmHg và nhiệt độ 15${°}{C}$ là:
Câu 17. Khí cầu có dung tích 328${m}^{3}$ được bơm khí Hiđro. Khi bơm xong, hiđro trong khí cầu có nhiệt độ 27${°}{C}$, áp suất: p = 0,9atm. Hỏi phải bơm bao nhiêu lâu nếu mỗi giây bơm được 2,5g hiđro vào khí cầu.
Câu 18. Bình chứa được 4g hiđrô ở 53${°}{C}$ dưới áp suất ${44,4.10}^{5}{N}{/}{m}^{2}$. Thay Hiđrô bởi khí khác thì bình chứa được 8g khí mới ở 27${°}{C}$ dưới áp suất 5.${10}^{5}$pa. Khí thay Hiđro là khí gì? Biết khí này là đơn chất.
Câu 19. Một chất khí có khối lượng 1g ở nhiệt độ 27${°}{C}$ dưới áp suất 0,5atm và có thể tích là 1,8 lít. Hỏi khí đó là khí gì? Biết rằng đó là một đơn chất.
Câu 20. Một bình chứa 0,3kg Heli. Sau một thời gian do bị hở, khí Heli thoát ra một phần. Nhiệt độ tuyệt đối của khí giảm tới 10%, áp suất giảm 20%. Khối lượng Heli đã thoát ra khỏi bình là:
Câu 21. Một bình kín chứa 1 mol khí Nito, áp suất ${10}^{5}$Pa, ở nhiệt độ 27${°}{C}$. Do có một lượng khí thoát ra ngoài nên áp suất của khí trong bình chỉ còn 0,8.${10}^{5}$Pa, nhiệt độ vẫn được giữ không đổi. Lượng khí đã thoát ra ngoài bằng:
Câu 22. Hai bình có dung tích bằng nhau chứa cùng một loại khí. Khối lượng của khí lần lượt là m và m'. Ta có đồ thị như sau:

Nhận xét nào sau đây là đúng?
Câu 23. Hai xilanh chứa 2 loại khí có khối lượng mol là ${M}_{1}{,}{M}_{2}$ khác nhau nhưng có cùng khối lượng m. Áp suất của hai khí cũng bằng nhau. Quá trình biến đổi đẳng áp được biểu diễn bởi các đồ thị như hình dưới.

Nhận xét nào dưới đây là đúng.
Câu 24. Một lượng khí biến đổi theo chu trình biểu diễn bởi đồ thị. Cho biết ${p}_{1}{ }{=}{ }{p}_{3}{,}{ }{V}_{1}{ }{=}{ }{1}{m}^{3}{,}{ }{V}_{2}{=}{ }{4}{m}^{3}$, ${T}_{1}{=}{ }{100}{K}{,}{ }{T}_{4}{=}{ }{300}{K}{.}{ }{V}_{3}{ }{=}{ }{?}$
Câu 25. Một khối khí lí tưởng thực hiện quá trình được biểu diễn như hình. Các số liệu như trên đồ thị. Biết ở trạng thái ban dầu, nhiệt độ của khối khí là 37${°}{C}$. Nhiệt độ của khối khí ở cuối quá trình là:
Câu 26. Có 20g khí Heli chứa trong xilanh đậy kín bởi pittong biến đổi chậm từ ( 1 ) -> ( 2 ) theo đồ thị như hình vẽ: Cho ${V}_{1}{ }{=}{ }{30}{l}{,}{ }{p}_{1}{=}{ }{5}{a}{t}{m}{;}{ }{V}_{2}{ }{=}{ }{10}{l}{,}{ }{p}_{2}{ }{=}{ }{15}{a}{t}{m}$.Tìm nhiệt độ cao nhất mà khí đạt được trong quá trình trên?
Câu 27. Một lượng khí biến đổi theo chu trình biểu diễn bởi đồ thị. Cho biết ${p}_{1}{ }{=}{ }{p}_{3}{,}{ }{V}_{1}{=}{ }{1}{m}^{3}{,}{ }{V}{2}{ }{=}{ }{4}{m}^{3}$, ${T}_{1}{ }{=}{ }{100}{K}{,}{ }{T}_{4}{ }{=}{ }{300}{K}$. Tìm giá trị của V3?
Câu 28. Một khối khí lí tưởng chuyển từ trạng thái 1 (4 atm, 6 l, 293 K) sang trạng thái 2 (p, 4l, 293 K). Giá trị của p là
Câu 29. Một xilanh chứa 150 ${c}{m}^{3}$ khí ở ${2}{.}{10}^{5}$pa Pít-tông nén khí trong xilanh xuống còn 75 ${c}{m}^{3}$. Nếu coi nhiệt độ không đổi thì áp suất trong xilanh bằng
Câu 30. Một bình chứa một lượng khí ở nhiệt độ ${27}^{o}{C}$ và áp suất p. Để áp suất tăng gấp đôi thì nhiệt độ phải tăng đến
Câu 31. Một xilanh có pit-tông đóng kín chứa một khối khí ở ${30}^{o}{C}$, 750 mmHg. Nung nóng khối khí đến ${200}^{o}{C}$thì thể tích tăng 1,5 lần. Áp suất khí trong xilanh lúc này xấp xỉ bằng:
Câu 32. Nếu áp suất của một lượng khí lí tưởng xác định tăng ${1}{,}{5}{.}{10}^{5}$ Pa thì thể tích biến đổi 3 lít. Nếu áp suất của lượng khí đó tăng ${3}{.}{10}^{5}$ Pa thì thể tích biến đổi 5 lít. Biết nhiệt độ không đổi, áp suất và thể tích ban đầu của khí là
Câu 33. Một quả bóng đá có dung tích 2,5 lít. Người ta bơm không khí ở áp suất ${10}^{5}$ Pa vào bóng. Mỗi lần bơm được 125 ${c}{m}^{3}$ không khí. Biết trước khi bơm, trong bóng có không khí ở áp suất ${10}^{5}$ Pa và nhiệt độ không đổi trong thời gian bơm. Áp suất không khí trong quả bóng sau 20 lần bơm bằng
Câu 34. Biết ở điều kiện tiêu chuẩn, khối lượng riêng của ôxi là 1,43 kg/${m}^{{{3}{+}}}$. Khối lượng khí ôxi đựng trong một bình kín có thể tích 15 lít dưới áp suất 150 atm ở nhiệt độ ${0}^{o}{C}$ bằng
Câu 35. Một ống thủy tinh tiến diện đều S, một đầu kín một đầu hở, ở giữa có một cột thủy ngân dài h = 16 cm (Hình 29.1). Khi đặt ống thẳng đứng đầu hở ở trên thì chiều dài của cột không khí là ${l}_{1}$= 15 cm. Áp suât khí quyển ${p}_{0}$= 76 cmHg. Khi đặt ống thủy tinh thẳng đứng, đầu hở ở phía dưới thì cột không khí trong ống có chiều dài ${l}_{2}$ bằng
Câu 36. Người ta bơm khí ôxi ở điều kiện chuẩn và một bình có thể tích 500 lít. Sau nửa giờ bình chứa đầy khí ở nhiệt độ ${24}^{o}{C}$ và áp suất 765 mmHg. Xác định khối lượng khí bơm vào sau mỗi giây. Coi quá trình bơm diễn ra 1 cách đều đặn, khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn là ρ = 1,29 kg/${m}^{3}$.
Câu 37. Một bọt khí ở đáy hồ sâu 8m nổi lên đến mặt nước. Hỏi thể tích của bọt tăng lên bao nhiêu lần? Lấy g = 10 m/${s}^{2}$.
Câu 38. Một ống nhỏ dài, tiết diện đều (S), một đầu kín, một đầu hở lúc đầu ống đặt thẳng đứng, miệng ống ở trên. Trong ống về phía đáy có cột không khí dài ${l}_{1}$= 30cm ngăn cách với bên ngoài bằng cột thủy ngân dài h = 15cm. Áp suất khí quyển là ${p}_{a}$= 76cmHg và nhiệt độ không đổi. Tính chiều cao của cột không khí chứa trong ống trong trường hợp ống đặt nằm ngang.
Câu 39. Người ta dùng bơm có pit-tông diện tích 8 ${c}{m}^{2}$ và khoảng chạy 25 cm bơm một bánh xe đạp sao cho áp lực của bánh xe đạp lên mặt đường là 350 N thì diện tích tiếp xúc là 50 ${c}{m}^{2}$. Ban đầu bánh xe đạp chứa không khí ở áp suất khí quyển ${p}_{0}{=}{10}^{5}$ Pa và có thể tích là ${V}_{0}$= 1500 ${c}{m}^{3}$. Giả thiết khi áp suất không khí trong bánh xe đạp vượt quá ${1}{,}{5}{p}_{0}$ thì thể tích của bánh xe đạp là 2000 ${c}{m}^{3}$. Hỏi phải đẩy bơm bao nhiêu lần? Chọn đáp án đúng.
Câu 40. Một bong bóng hình cầu khi nổi lên mặt nước có bán kính là l mm. Cho biết trọng lượng riêng của nước là d = 1000kg/${m}^{3}$, áp suất khí quyến là ${p}_{0}$=1,013.105 N/${m}^{2}$ và nhiệt độ trong nước là không thay đổi theo độ sâu. Vị trí mà tại đó bong bóng có bán kính bằng một nửa bán kính khi ở mặt nước cách mặt nước:
Câu 41. Một ống thủy tinh hình trụ có chiều dài 1m, một đầu để hở và một đầu được bịt kín. Nhúng ống thủy tinh đó vào trong nước theo hướng thẳng đứng sao cho đầu được bịt kín hướng lên trên (như hình vẽ). Người ta quan sát thấy mực nước trong ống thấp hơn mực nước ngoài ống là 40cm. Cho biết trọng lượng riêng của nước là d = 1,013.105 N/${m}^{2}$và nhiệt độ trong nước là không thay đổi. Chiều cao của cột nước trong ống là:
Câu 42. Một bơm xe đạp hình trụ có đường kính trong là 3 cm. Người ta dùng ngón tay bịt kín đầu vòi bơm và ấn pit-tông từ từ để nén không khí trong bơm sao cho nhiệt độ không thay đổi. Tính lực tác dụng lên pit-tông khi thể tích của không khí trong bơm giảm đi 4 lần. Lấy áp suất khí quyển là ${p}_{a}{=}{10}^{5}$ Pa. Chọn đáp án đúng.
Câu 43. Một ống thuỷ tinh được cắm lộn ngược vào một chậu chứa thuỷ ngân, bên trong ống chứa 40 cm3 không khí và một cột thuỷ ngân cao 8 cm so với mực thuỷ ngân trong chậu (Hình a). Người ta ấn sâu ống thủy tinh vào thủy ngân cho tới khi mực thủy ngân ở bên trong và bên ngoài ống bằng nhau (Hình b). Biết áp suất khí quyển là 75 cmHg. Thể tích của không khí còn lại bên trong ống thủy tinh là:
Câu 44. Một lượng khí ở trong một xilanh thẳng đứng có pit-tông ở bên trong. Khí có thể tích 3l ở ${27}^{o}{C}$. Biết diện tích tiết diện pit-tông S = 150 ${c}{m}^{3}$, không có ma sát giữa pit-tông và xilanh, pit-tông vẫn ở trong xilanh và trong quá trình áp suất không đổi. Khi đun nóng xilanh đến ${100}^{o}{C}$ thì pit-tông được nâng lên một đoạn là:
Câu 45. Một bình chứa kín một chất khí ở nhiệt độ 57°C và áp suất 30atm. Người ta cho 2/3 lượng khí thoát ra khỏi bình và hạ nhiệt độ xuống còn ${41}^{o}{C}$. Tính áp suất của khí còn lại trong bình. Coi thể tích của bình chứa không thay đổi khi hạ nhiệt độ. Chọn đáp án đúng.
Câu 46. Một bình chứa khí hyđrô nén, thể tích 10 lít, nhiệt độ ${7}^{o}{C}$, áp suất 50 atm. Khi nung nóng bình, vì bình hở nên một phần khí thoát ra ngoài; phần khí còn lại có nhiệt độ ${17}^{o}{C}$ còn áp suất vẫn như cũ. Tính khối lượng hyđrô đã thoát ra ngoài.

đáp án Trắc nghiệm vật lý 10 bài 31: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng

Câu Đáp án Câu Đáp án
Câu 1 B Câu 24 D
Câu 2 D Câu 25 B
Câu 3 B Câu 26 C
Câu 4 A Câu 27 B
Câu 5 C Câu 28 A
Câu 6 D Câu 29 B
Câu 7 C Câu 30 D
Câu 8 B Câu 31 B
Câu 9 A Câu 32 B
Câu 10 A Câu 33 C
Câu 11 A Câu 34 A
Câu 12 C Câu 35 B
Câu 13 A Câu 36 A
Câu 14 B Câu 37 A
Câu 15 A Câu 38 D
Câu 16 A Câu 39 C
Câu 17 D Câu 40 A
Câu 18 A Câu 41 C
Câu 19 C Câu 42 D
Câu 20 C Câu 43 D
Câu 21 C Câu 44 A
Câu 22 B Câu 45 B
Câu 23 B Câu 46 D

Giang (Tổng hợp)

Các đề khác

X