Trắc nghiệm vật lý 10 bài 27: Cơ năng

Đề trắc nghiệm vật lý lớp 10 bài 27 - Cơ năng có đáp án

Câu 1. Một vật được thả rơi tự do, trong quá trình rơi
Câu 2. Một vận động viên trượt tuyết từ trên vách núi trượt xuống, tốc độ trượt mỗi lúc một tăng. Như vậy đối với vận động viên
Câu 3. Trong quá trình dao động của một con lắc đơn thì tại vị trí cân bằng
Câu 4. Khi thả một vật trượt không vận tốc đầu trên mặt phẳng nghiêng có ma sát
Câu 5. Một vật đang chuyển động có thể không có:
Câu 6. Chọn phương án sai. Một vật đang chuyển động có thể có
Câu 7. Một vật đang chuyển động có thể không có:
Câu 8. Một vật được ném từ dưới lên. Trong quá trình chuyển động của vật thì
Câu 9. Xét chuyển động của con lắc đơn như hình vẽ. Phát biểu nào sau đây là đúng
Câu 10. Cơ năng là đại lượng như thế nào?
Câu 11. Cơ năng của một vật bằng
Câu 12. Đại lượng nào không đổi khi một vật được ném theo phương nằm ngang?
Câu 13. Chọn phương án sai. Đại lượng luôn thay đổi khi một vật được ném ngang
Câu 14. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 3 m. Độ cao vật khi động năng bằn hai lần thế năng là
Câu 15. Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc đầu 4 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Tốc độ của vật khi có động năng bằng thế năng là
Câu 16. Một vật có khối lượng 1 kg, được ném lên thẳng đứng tại một vị trí cách mặt đất 2 m, với vận tốc ban đầu ${v}_{o}$= 2 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 ${m}{/}{s}^{2}$. Nếu chọn gốc thế năng tại mặt đất thì cơ năng của vật tại mặt đất bằng
Câu 17. Một vật được ném từ độ cao 15 m với vận tốc 10 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10${m}{/}{s}^{2}$. Tốc độ của vật khi chạm đất là
Câu 18. Một vật được ném xiên từ mặt đất với vận tốc ban đầu hợp với phương ngang một góc ${30}^{o}$và có độ lớn là 4 m/s. Lấy g = 10${m}{/}{s}^{2}$, chọn gốc thế năng tại mặt đất, bỏ qua mọi lực cản. Độ cao cực đại của vật đạt tới là
Câu 19. Một vật ném được thẳng đứng xuống đất từ độ cao 5 m. Khi chạm đất v&aacirc;̣t nảy trở lên với độ cao 7 m. Bỏ qua mất mát năng lượng khi va chạm đất và sức cản môi trường. Lấy g = 10${m}{/}{s}^{2}$. Vận tốc ném ban đầu có giá trị bằng
Câu 20. Một vật trượt không ma sát từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng. Khi đi được 2/3 quãng đường theo mặt phẳng nghiêng tì tỉ số động năng và thế năng của vật bằng
Câu 21. Một vật khối lượng 1 kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh A cao 20 m cảu một cái dốc xuống đến chân dốc. Vận tốc của vật tại chân dốc là 15 m/s. Lấy g = 10${m}{/}{s^2}$. Độ lớn công của lực ma sát tác dụng lên vật khi vật trượt hết dốc
Câu 22. Một vật nhỏ bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng có chiều dài 2 m, nghiêng góc ${30}^{o}$ so với phương ngang. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,1. Lấy g = 10${m}{/}{s}^{2}$. Tốc độ của vật khi đến chân mặt phẳng nghiêng là
Câu 23. Một viên bi thép có khối lượng 100 g được bắn thẳng đứng xuống đất từ độ cao 5 m với vận tốc ban đầu 5 m/s. Khi dừng lại viên bi ở sâu dưới mặt đất một khoảng 10 cm. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10${m}{/}{s}^{2}$. Lực tác dụng trung bình của đất lên viên bi là
Câu 24. Một vật nhỏ được treo vào đầu dưới của một sợi dây mảnh, không dãn có chiều dài 2 m. Giữ cố định đầu trên của sợi dây, ban đầu kéo cho dây treo hợp với phương thẳng đứng góc ${60}^{o}$rồi truyền cho vật vận tốc bằng 2 m/s hướng về vị trí cân bằng. Bỏ qua sức cản môi trường, lấy g = 10${m}{/}{s}^{2}$. Độ lớn vận tốc của vật khi đi qua vị trí cân bằng là
Câu 25. Từ điểm A của một mặt bàn phẳng nghiêng, người ta thả một vật có khối lượng m trượt không ma sát với vận tốc ban đầu bằng 0 rơi xuống đất. Cho AB = 50cm, BC = 80cm, AD = 120cm, ${g}{=}{10}{m}{/}{s}^{2}$. Bỏ qua lực cản không khí. Vận tốc của vật tại điểm B có giá trị là?
Câu 26. Một vật khối lượng m = 1kg trượt từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng cao 1m, dài 10m. Lấy ${g}{=}{9}{,}{8}{m}{/}{s}^{2}$, hệ số ma sát là 0,05 Tính vận tốc của vật tại chân mặt phẳng nghiêng.
Câu 27. Một vật khối lượng m = 1kg trượt từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng cao 1m, dài 10m. Lấy ${g}{=}{9}{,}{8}{m}{/}{s}^{2}$, hệ số ma sát là 0,05 Tính quãng đường mà vật đi thêm được khi vật dừng hẳn trên mặt phẳng ngang.
Câu 28. Một vật bắt đầu trượt không ma sát từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 20m nghiêng góc ${30}^{0}$ so với phương ngang. Bỏ qua ma sát trên mặt phẳng nghiêng.
Tính vận tốc vật tại chân mặt phẳng nghiêng.
Câu 29. Một vật bắt đầu trượt không ma sát từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 20m nghiêng góc ${30}^{0}$ so với phương ngang. Bỏ qua ma sát trên mặt phẳng nghiêng. Vật tiếp tục trên mặt phẳng thêm 100m thì dừng hẳn. Hệ số ma sát trên mặt phẳng ngang là
Câu 30. Một vật có khối lượng 100g được ném thẳng đứng từ dưới lên với vận tốc ${v}_{0}{ }{=}{ }{20}{m}{/}{s}$
Câu 31. Một vật có khối lượng 20g được ném thẳng đứng từ dưới lên với vận tốc ${v}_{0}{ }{=}{ }{5}{m}{/}{s}$.
Câu 32. Một con lắc đơn chiều dài l = 1,8m, một đầu gắn với vật khối lượng 200g. Thẳng phía dưới điểm treo cách điểm treo một đoạn $\dfrac{l}{2}$ có một cái đinh. Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng sao cho dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc ${30}^{0}$ rồi thả nhẹ. Bỏ qua mọi sức cản và ma sát, lấy ${g}{=}{10}{m}{/}{s}^{2}$
Câu 33. Một con lắc đơn chiều dài l = 1,2m, một đầu gắn với vật khối lượng 100g. Thẳng phía dưới điểm treo cách điểm treo một đoạn $\dfrac{l}{2}$ có một cái đinh. Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng sao cho dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc ${30}^{0}$ rồi thả nhẹ. Bỏ qua mọi sức cản và ma sát, lấy ${g}{=}{10}{m}{/}{s}^{2}$
Câu 34. Một người và xe máy có khối lượng tổng cộng là 300 kg đang đi với vận tốc 36 km/h thì nhìn thấy một cái hố cách 12 m. Để không rơi xuống hố thì người đó phải dùng một lực hãm có độ lớn tối thiểu là:
Câu 35. Một người đi xe đạp có khối lượng tổng cộng của cả xe và người là 45kg đang chuyển động đều với vận tốc 18km/h thì nhìn thấy một vũng nước sâu cách 8m. Để không rơi vào vũng nước thì người đó phải dùng một lực hãm có độ lớn tối thiểu là:
Câu 36. Một vật được ném lên theo phương thẳng đứng từ một điểm A cách mặt đất một khoảng 4m. Người ta quan sát thấy vật rơi chạm đất với vận tốc có độ lớn bằng 12m/s. Cho ${g}{=}{10}{m}{/}{s}^{2}$.
Câu 37. Một vật được ném lên theo phương thẳng đứng từ một điểm M cách mặt đất một khoảng 2m. Người ta quan sát thấy vật rơi chạm đất với vận tốc có độ lớn bằng 8,4m/s. Cho ${g}{=}{10}{m}{/}{s}^{2}$.
Câu 38. Từ điểm A của một mặt bàn phẳng nghiêng, người ta thả một vật có khối lượng m = 0,2kg trượt không ma sát với vận tốc ban đầu bằng 0 rơi xuống đất. Cho AB = 50cm, BC = 100cm, AD = 130cm, ${g}{=}{10}{m}{/}{s}^{2}$. Bỏ qua lực cản không khí. Vận tốc của vật tại điểm B có giá trị là?

đáp án Trắc nghiệm vật lý 10 bài 27: Cơ năng

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1CCâu 20C
Câu 2BCâu 21A
Câu 3ACâu 22B
Câu 4CCâu 23D
Câu 5CCâu 24C
Câu 6CCâu 25D
Câu 7BCâu 26A
Câu 8ACâu 27D
Câu 9BCâu 28A
Câu 10BCâu 29C
Câu 11CCâu 30B
Câu 12CCâu 31B
Câu 13CCâu 32A
Câu 14DCâu 33A
Câu 15ACâu 34D
Câu 16DCâu 35A
Câu 17BCâu 36C
Câu 18CCâu 37B
Câu 19ACâu 38A

Giang (Tổng hợp)

Các đề khác

X