Trắc nghiệm Toán 7 chương 1 bài 9: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn

Đề trắc nghiệm Toán lớp 7 chương 1 bài 9 - Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn có đáp án

Câu 1. Chọn câu sai
Câu 2. Chọn câu đúng
Câu 3. Trong các phân số $\dfrac{2}{7}{;}\dfrac{2}{45}{;}\dfrac{{{-}{5}}}{{{-}{240}}}{;}\dfrac{{{-}{7}}}{18}$ Có bao nhiêu phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn:
Câu 4. Trong các phân số $\dfrac{5}{14}{;}\dfrac{1}{20}{;}\dfrac{35}{75}{;}\dfrac{{{-}{11}}}{{{-}{100}}}{;}\dfrac{6}{15}$. Có bao nhiêu phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn:
Câu 5. Số thập phân 0,35 được viết dưới dạng phân số tối giản thì tổng tử số và mẫu số của phân số là
Câu 6. Số thập phân 0,44 được viết dưới dạng phân số tối giản thì tổng tử số và mẫu số của phân số là
Câu 7. Phân số nào dưới đây biểu diễn số thập phân 0.016?
Câu 8. Phân số nào dưới đây biểu diễn số thập phân 0,55?
Câu 9. Viết phân số $\dfrac{11}{24}$ dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ta được
Câu 10. Viết phân số $\dfrac{16}{15}$ dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ta được
Câu 11. Số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,(66) được viết dưới dạng phân số tối giản thì hiệu tử số và mẫu số của phân số là
Câu 12. Số thập phân vô hạn tuần hoàn 1,(22) được viết dưới dạng phân số tối giản thì hiệu tử số và mẫu số của phân số là
Câu 13. Viết các số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,1(24); 4,0(25) dưới dạng phân số tối giản ta được hai phân số có tổng các tử số là:
Câu 14. Tính 0,(3) + ${1}\dfrac{1}{9}$ + 0,4(2) ta được kết quả là
Câu 15. Tính 0,(5) - ${1}\dfrac{1}{3}$ + 1,1(4) ta được kết quả là
Câu 16. Cho A = $\dfrac{4}{9}{+}{1}{,}{2}{(}{31}{)}{+}{0}{,}\left({13}\right)$ và B = ${3}{{\dfrac{1}{2}{.}\dfrac{1}{49}{-}\left[{{{2}{,}\left({4}\right){.}{2}\dfrac{5}{11}}}\right]{:}\left({{{-}\dfrac{42}{5}}}\right)}}$. So sánh A và B
Câu 17. Cho A = $\dfrac{2}{5}{+}{0}{,}\left({54}\right){-}{7}{,}\left({2}\right)$ và B = $\dfrac{5}{11}{.}\dfrac{44}{20}{-}\left(\dfrac{{{ }{7}}}{10}\right){.}{2}{,}\left({5}\right){+}\dfrac{11}{9}$. So sánh A và B
Câu 18. Số thập phân 0,(123) được viết dưới dạng phân số tối giản là:
Câu 19. Trong các đẳng thức sau đây, đẳng thức nào sai?
Câu 20. Số thập phân 0, 0(1) có thể viết dưới dạng phân số là:
Câu 21. Trong các phân số $\dfrac{5}{39}{;}{ }\dfrac{7}{25}{;}{ }\dfrac{13}{50}{;}{ }\dfrac{17}{40}$, phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là:
Câu 22. Tìm x biết 0,(37).x = 1
Câu 23. Tìm x biết 2,(45) : x = 0,5
Câu 24. Gía trị nào dưới đây của x thỏa mãn 0,(26). x = 1,2(31)
Câu 25. Gía trị nào dưới đây của x thỏa mãn 0,(18).x = 2,0(15)
Câu 26. Khi số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,4818181... được viết dưới dạng một phân số tối giản thì tử số nhỏ hơn mẫu số bao nhiêu đơn vị?
Câu 27. Khi số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,5165165165... được viết dưới dạng một phân số tối giản thì tử số nhỏ hơn mẫu số bao nhiêu đơn vị?
Câu 28. Tính 0,(3) + ${1}\dfrac{1}{9}$ + 0,4(2) ta được kết quả là

đáp án Trắc nghiệm Toán 7 chương 1 bài 9: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn

Câu Đáp án Câu Đáp án
Câu 1 C Câu 15 D
Câu 2 D Câu 16 B
Câu 3 D Câu 17 A
Câu 4 A Câu 18 C
Câu 5 B Câu 19 D
Câu 6 B Câu 20 C
Câu 7 A Câu 21 A
Câu 8 B Câu 22 A
Câu 9 C Câu 23 B
Câu 10 C Câu 24 D
Câu 11 A Câu 25 D
Câu 12 A Câu 26 D
Câu 13 C Câu 27 D
Câu 14 C Câu 28 D

Giang (Tổng hợp)

Các đề khác

X