Trang chủ

40 câu hỏi trắc nghiệm về H2S

H2S là gì? Tính chất đặc trưng của H2S, nó phản ứng với các chất nào (điều kiện, hiện tượng) và bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm về H2S thường gặp

H2S và kiến thức cần nhớ.

H2S là axit gì?

- H2S khi ở trạng thái khí được gọi tên là hidro sunfua, nếu tan trong nước tạo thành dung dịch axit có tên gọi axit sunfuhiđric.
- H2S không màu, có mùi hôi đặc trưng như trứng thối, dễ cháy trong điều kiện bình thường.

Tính chất hóa học của H2S

1. Tính axit yếu
- Khí Hydro sunfua tan trong nước tạo ra axit sunfua hydric rất yếu. Axit này yếu hơn cả H2CO3.
2. Phản ứng với dung dịch kiềm tạo muối trung hòa và muối axit
NaOH + H2S → NaHS + H2O
2NaOH + H2S → Na2S + 2H2O
- Tùy vào tỉ lệ phản ứng mà muối tạo thành có thể khác nhau:
- Gọi nOH-/ nH2S = T thì:
  • T < 2: muối HS- 
  • T>hoặc= 2: Tạo ra muối S2-
  • 1 < T < 2: Tạo ra muối HS- và S2-
3. H2S tác dụng với dung dịch muối cacbonat của kim loại kiềm.
H2S + Na2CO3 → NaHCO3 + NaHS
4. Tác dụng với Oxi (H2S + O2)
2H2S + 3O2 → 2 H2O + 2SO2
  • Khí hydro sunfua cháy trong không khí ở nhiêt độ cao sẽ tạo ra ngọn lửa có màu xanh.
  • Nếu không cung cấp đủ không khí hoặc nhiệt độ không đủ lớn, H2S sẽ bị oxi hóa S:
  • 2H2S + O2 → H2O + 2S
5. H2S tác dụng với kim loại kiềm
2H2S + 2K → 2KHS + H2
6. Với Cu, Ag, Hg.
- H2S khan không tác dụng với Cu, Ag, Hg. Nhưng khi có hơi nước thì phản ứng lại xảy ra khá nhanh và làm cho bề mặt các kim loại này bị xám lại.
4 Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S + 2H2O
7. Phản ứng với amoniac (H2S + NH3)
Trong điều kiện nhiệt độ thấp () H2S tác dụng với amoniac tạo moni sunfua.
H2S + 2NH3 → (NH4)2S
8. H2S + SO2 được dùng để điều chế lưu huỳnh
Ở nhiệt độ thường, H2S tác dụng với SO2 tạo kết tủa màu vàng chính là lưu huỳnh
SO2 + 2H2S → 3S↓ + 2H2O
9. Điều chế khí H2S
Khí hydro sunfua là chất khí cực độc và nó không được sản xuất công nghiệp. Nó chỉ được điều chế trong các phòng thí nghiệm bằng cách cho FeS phản ứng với axit HCl
2HCl + FeS → FeCl2 + H2S

Top 40 câu hỏi bài tập trắc nghiệm về H2S

Câu 2. Phản ứng có phương trình ion rút gọn: S2- + 2H+ → H2S là
Câu 8. Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là 2H+ + S2- → H2S?
Câu 17. Tính axit của các axit HCl, HBr, HI, H2S được sắp xếp theo trật tự nào?
Câu 18. Cho một số hợp chất: H2S, H2SO3, H2SO4, NaHS, Na2SO3, SO3, K2S, SO2. Dãy các chất trong đó lưu huỳnh có cùng số oxi hóa là
Câu 19. Trong phản ứng: 2H2S + O2 -> 2S + 2 H2O. Số oxi hóa của S trong H2S và S lần lượt là:
Câu 23. Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2?
Câu 29. Có thể nhận biết khí H2S bằng dung dịch  :
Câu 30. Khí H2S là khí
Câu 31. Hóa chất để phân biệt 3 khí: SO2, CO2, H2S là:
Câu 33. Có 3 khí SO2; CO2; H2S. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để phân biệt được cả 3 khí trên?
Câu 34. Theo Tổ chức Y tế Thế giới, nồng độ tối đa cho phép của ion Cd2+ trong nước là 0,005 mg/l. Khi cho dung dịch H2S dư vào 500ml một mẫu nước thấy có 0,288.10-3 gam kết tủa CdS (MCd = 112 đvC).  Phát biểu nào sau đây không đúng?

đáp án 40 câu hỏi trắc nghiệm về H2S

Câu Đáp án Câu Đáp án
Câu 1 A Câu 20 B
Câu 2 D Câu 21 A
Câu 3 D Câu 22 A
Câu 4 A Câu 23 B
Câu 5 B Câu 24 C
Câu 6 D Câu 25 C
Câu 7 C Câu 26 A
Câu 8 C Câu 27 B
Câu 9 C Câu 28 D
Câu 10 C Câu 29 A
Câu 11 D Câu 30 A
Câu 12 A Câu 31 C
Câu 13 A Câu 32 B
Câu 14 A Câu 33 C
Câu 15 D Câu 34 A
Câu 16 C Câu 35 A
Câu 17 B Câu 36 C
Câu 18 D Câu 37 C
Câu 19 B

Cao Mỹ Linh (Tổng hợp)


Với phần kiến thức tổng hợp về H2S và bộ câu hỏi trắc nghiệm thường gặp trong các đề thi do Đọc tài liệu tổng hợp trên đây sẽ giúp các em ghi nhớ kiến thức và học tốt môn Hóa.

Các đề khác