Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng an ninh

Câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng an ninh phần 11 có đáp án chi tiết giúp bạn ôn tập kiến thức giáo dục quốc phòng an ninh trên giảng đường.

Câu 1. Quyết định và thông báo quyết định động viên công nghiệp quốc phòng do:
Câu 2. Các yếu tố cấu thành quốc gia:
Câu 3. Lãnh thổ quốc gia là:
Câu 4. Lãnh thổ quốc gia Việt Nam bao gồm:
Câu 5. Vùng đất quốc gia Việt Nam bao gồm vùng nào?
Câu 6. Trong vùng biển quốc gia, nội thủy là:
Câu 7. Trong vùng biển quốc gia, nội thủy có chế độ pháp lý:
Câu 8. Quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn, đầy đủ và tuyệt đối ở:
Câu 9. Vùng biển quốc gia, lãnh hải là:
Câu 10. Vùng biển nào, quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn, đầy đủ và không tuyệt đối:
Câu 11. Lãnh hải của nước ta gồm:
Câu 12. Biên giới quốc gia trên biển là:
Câu 13. Vùng trời quốc gia là:
Câu 14. Chủ quyền quốc gia là:
Câu 15. Các quốc gia thể hiện chủ quyền trên những phƣơng diện nào:
Câu 16. Chủ quyền lãnh thổ quốc gia là:
Câu 17. Nội dung xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia:
Câu 18. Biên giới quốc gia Việt Nam bao gồm:
Câu 19. Biên giới quốc gia trên đất liền được xác định bằng:
Câu 20. Biên giới quốc gia trên biển được đánh dấu bằng:
Câu 21. Nội dung xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia:
Câu 22. Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ biên giới quốc gia được Đảng và Nhà nước ta xác định:
Câu 23. Quan điểm của Nhà nước ta về xây dựng bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia:
Câu 24. Quan điểm xây dựng biên giới hòa bình hữu nghị, ổn định của Đảng và Nhà nước ta thể hiện:
Câu 25. Quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về việc giải quyết các vấn đề tranh chấp lãnh thổ, biên giới:
Câu 26. Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia:
Câu 27. Trong xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia, lực lượng nào là nòng cốt:
Câu 28. Trong xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia, lực lượng nào là nòng cốt chuyên trách:
Câu 29. Đảng ta nhận định: trên thế giới hòa bình, hợp tác và phát triển là:
Câu 30. Quan hệ dân tộc, sắc tộc hiện nay trên thế giới vẫn diễn ra rất phức tạp, nóng bỏng ở phạm vi:
Câu 31. Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác – Lênin, giải quyết vấn đề dân tộc được xác định:
Câu 32. Nội dung giải quyết các vấn đề dân tộc theo quan điểm của Lênin:
Câu 33. Tư tưởng Hồ Chí Minh về dân tộc và giải quyết vấn đề dân tộc:
Câu 34. Một trong các đặc trưng của các dân tộc ở Việt Nam là:
Câu 35. Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc ở nước ta hiện nay được Đảng xác định:
Câu 36. Quan điểm chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước ta:
Câu 37. Tôn giáo là một hình thái, ý thức xã hội, phản ánh hiện thực khách quan theo:
Câu 38. Tôn giáo có nguồn gốc từ các yếu tố:
Câu 39.

Tôn giáo có những tính chất:

Câu 40. Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về giải quyết các vấn đề tôn giáo trong cách mạng XHCN:
Câu 41. Quan điểm, chính sách tôn giáo của Đảng, Nhà nước ta hiện nay:
Câu 42. Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo ở Việt Nam là:
Câu 43. Ở nƣớc ta, công tác tôn giáo là trách nhiệm của:
Câu 44. Để vô hiệu hóa địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo ở Việt Nam của các thế lực thù địch, phương pháp chung cơ bản nhất là:
Câu 45. An ninh quốc gia là:
Câu 46. Trong an ninh quốc gia, lĩnh vực nào là cốt lõi, xuyên suốt:
Câu 47. Bảo vệ an ninh quốc gia là:
Câu 48. Mục tiêu quan trọng về an ninh quốc gia:
Câu 49. Nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia là:
Câu 50. Nguyên tắc bảo vệ an ninh quốc gia là:
Câu 51. Cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia là:
Câu 52. Các biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia:
Câu 53. Nội dung bảo vệ an ninh tổ quốc gồm:
Câu 54. Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ:
Câu 55. Trong bảo vệ an ninh quốc gia, nội dung nào là nhiệm vụ trọng yếu, hàng đầu, thường xuyên, cấp bách, toàn Đảng, toàn dân, của các ngành, các cấp:
Câu 56. Bảo vệ an ninh kinh tế là:
Câu 57. Bảo vệ an ninh văn hóa tư tưởng là:
Câu 58. Nội dung giữ gìn trật tự an toàn xã hội:
Câu 59. Đảm bảo trật tự an toàn giao thông là nhiệm vụ của:
Câu 60. Hiện nay, Việt Nam khẳng định là đối tác của:
Câu 61. Đối tượng xâm phạm đến an ninh quốc gia:
Câu 62. Trong tình hình hiện nay, chúng ta cần tập trung đấu tranh chống lực lượng phản động:
Câu 63. Đối tượng xâm phạm về trật tự an toàn xã hội cần tập trung đấu tranh:
Câu 64. Quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội:
Câu 65. Quan điểm của Đảng, Nhà nƣớc ta về bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội:
Câu 66. Trong bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, lực lượng nào là nòng cốt:
Câu 67. Trách nhiệm của sinh viên trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội:
Câu 68. Phòng ngừa tội phạm là nhiệm vụ của:
Câu 69. Phòng ngừa tội phạm là:
Câu 70. Phòng ngừa tội phạm mang ý nghĩa:
Câu 71. Mục đích của phòng ngừa tội phạm là:
Câu 72. Một trong những nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội:
Câu 73. Chủ thể trong hoạt động phòng chống tội phạm gồm:
Câu 74. Chức năng của Quốc hội trong công tác đấu tranh phòng chống tội phạm là:
Câu 75. Chức năng của chính phủ và ủy ban nhân dân các cấp trong đấu tranh, phòng chống tội phạm là:
Câu 76. Các cơ quan bảo vệ pháp luật gồm:
Câu 77. Công dân với tư cách là chủ thể trong phòng chống tội phạm phải:
Câu 78. Nguyên tắc tổ chức hoạt động phòng chống tội phạm là:
Câu 79. Phòng ngừa chung trong phòng chống tội phạm là:
Câu 80. Mục đích trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội:
Câu 81. Mục đích trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội là:
Câu 82. Đặc điểm của tệ nạn xã hội:
Câu 83. Thái độ của sinh viên đối với người mắc phải các tệ nạn xã hội:
Câu 84. Trong các tệ nạn xã hội, tệ nạn dẫn đến tội phạm nghiêm trọng:
Câu 85. Hình thức sử dụng ma túy phổ biến trong một bộ phận giới trẻ hiện nay:
Câu 86. Hậu quả và tác hại của tệ nạn mại dâm là:
Câu 87. Tệ nạn cờ bạc có mối quan hệ chặt chẽ với:
Câu 88. Tác hại của tệ nạn cờ bạc đối với xã hội và cộng đồng:
Câu 89. Trách nhiệm của sinh viên đối với các hành vi tệ nạn xã hội:
Câu 90. Ý nghĩa của đội hình tiểu đội hàng ngang:
Câu 91. Vị trí đứng của tiểu đội trưởng trong đội hình tiểu đội hàng ngang:
Câu 92. Vị trí chỉ huy tại chỗ của tiểu đội trưởng trong đội hình hàng ngang:
Câu 93. Vị trí chỉ huy khi hành tiến của tiểu đội trưởng trong đội hình hàng ngang:
Câu 94. Thứ tự các bước chỉ huy tập hợp đội hình tiểu đội một hàng ngang:
Câu 95. Khẩu lệnh của tiểu đội trưởng khi tập hợp đội hình một hàng ngang:
Câu 96. Vị trí tập hợp của các số trong đội hình tiểu đội HAI hàng ngang:
Câu 97. Ý nghĩa của đội hình tiểu đội hàng dọc:
Câu 98. Vị trí chỉ huy tại chỗ của tiểu đội trưởng trong đội hình hàng dọc, khi đôn đốc, tập hợp, điểm số:
Câu 99. Vị trí đứng của tiểu đội trưởng trong đội hình tiểu đội hàng dọc:
Câu 100. Đội hình tiểu đội có đội hình nào sau đây?

đáp án Câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng an ninh phần 11

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1DCâu 51C
Câu 2CCâu 52A
Câu 3CCâu 53D
Câu 4CCâu 54A
Câu 5ACâu 55C
Câu 6BCâu 56B
Câu 7BCâu 57A
Câu 8BCâu 58D
Câu 9DCâu 59D
Câu 10BCâu 60C
Câu 11DCâu 61B
Câu 12ACâu 62D
Câu 13CCâu 63D
Câu 14DCâu 64C
Câu 15DCâu 65A
Câu 16CCâu 66B
Câu 17CCâu 67D
Câu 18DCâu 68A
Câu 19DCâu 69B
Câu 20BCâu 70B
Câu 21CCâu 71A
Câu 22BCâu 72C
Câu 23CCâu 73D
Câu 24CCâu 74A
Câu 25BCâu 75B
Câu 26DCâu 76D
Câu 27ACâu 77A
Câu 28BCâu 78D
Câu 29BCâu 79A
Câu 30DCâu 80D
Câu 31CCâu 81A
Câu 32BCâu 82C
Câu 33DCâu 83D
Câu 34DCâu 84C
Câu 35CCâu 85C
Câu 36BCâu 86D
Câu 37CCâu 87C
Câu 38CCâu 88C
Câu 39ACâu 89C
Câu 40BCâu 90B
Câu 41DCâu 91D
Câu 42CCâu 92B
Câu 43DCâu 93A
Câu 44ACâu 94B
Câu 45DCâu 95D
Câu 46BCâu 96B
Câu 47DCâu 97A
Câu 48DCâu 98C
Câu 49ACâu 99A
Câu 50BCâu 100B

Chu Huyền (Tổng hợp)

Các đề khác

X