Ancol etylic (CH3-CH2-OH) có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nhóm –OH.
Giải thích:
Glixerol: C3H3(OH)3
Etylen glicol: C2H4(OH)2
Ancol metylic: CH3OH
Ancol etylic: C2H5OH
Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nhóm -OH?
Xuất bản: 09/03/2023 - Cập nhật: 31/08/2023 - Tác giả: Chu Huyền
Câu Hỏi:
Đáp án và lời giải
Chất béo không phải là este của glixerol và các axit béo.
Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.
Sai, chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
Các chất trong dãy làm mất màu dung dịch nước brom là: glucozơ, anilin.
Khi thủy phân chất sẽ thu được glixerol là Chất béo
PTHH: (RCOO)3C3H5 (chất béo) + 3NaOH
nY = nC3H5(OH)3 = 0,03
nO = 6nY + 2nZ = 2nCO2 + nH2O – 2nO2
→ nZ = 0,04
Y và Z có độ không no tương ứng là k và g
→ nCO2 – nH2O = 0,14 = 0,03(k – 1) + 0,04(g – 1)
→ 3k + 4g = 21
Với k ≥ 3 và g ≥ 1 → k = g = 3 là nghiệm duy nhất.
nC = 0,03(3CZ + 3) + 0,04CZ = 2,43 → CZ = 18
nNaOH = 0,42 —> nE = 0,14
Bảo toàn khối lượng —> nO2 = 0,94
nCO2 = a; nH2O = b —> 44a + 18b = 57,6
Bảo toàn O: 2a + b = 0,42.2 + 0,94.2
—> a = 1,08 và b = 0,56
nE = (nH2O – nCO2)/(1 – k) —> k = 33/7
TH1: Một chất có k = 4 và một chất có k = 6
E gồm CnH2n-6O6 (0,09) và CmH2m-10O6 (0,05 mol)
nC3H5(OH)3 = 0,07
nC15H31COONa = 2,5e; nC17H33COONa = 1,75e; nC17H35COONa = e
—> nNaOH = 2,5e + 1,75e + e = 0,07.3
—> e = 0,04
Quy đổi E thành C3H5(OH)3 (0,07), HCOOH (0,21), CH2 (2,5e.15 + 1,75e.17 + 17e = 3,37), H2 (-1,75e = -0,07) và H2O (-0,21)
X tạo bởi các axit 18C nên X có 57C
nX = a; nCO2 = 57a; nH2O = b
→ 57a – b = 0,84
nX = a = (57a – b – 0,6)/2
→ a = 0,12; b = 6
→ x = 92a = 11,04 gam
Giá trị của V là: 3,36 (lít)
Lời giải chi tiết:
Sơ đồ phản ứng:
CH3OH → CO2; CH3OH → 0,5 H2
C2H4(OH)2 → 2CO2; C2H4(OH)2 → H2
C3H5(OH)3 → 3CO2; C3H5(OH)3 → 1,5 H2
Ta thấy số mol H2 thu được luôn bằng 1/2 số mol CO2 = 0,15 mol