Chất nào sau đây là glixerol ?

Xuất bản: 24/09/2020 - Cập nhật: 15/11/2023 - Tác giả: Phạm Dung

Câu Hỏi:

Chất nào sau đây là glixerol ?

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

Glixerol là C3H5(OH)3.
Bổ sung: Glixerol là một hợp chất hữu cơ có công thức hóa học là C3H8O3 hoặc C3H5(OH)3, là một phần nguyên liệu quan trọng để chế tạo thuốc nổ, chất béo,...
Glixerol thể hiện tính chất đặc trưng của một hợp chất có 3 nhóm OH bằng việc tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh trong suốt.
C3H8O3 còn là một rượu đa chức, có liên kết C3H5 kết hợp với 3 nhóm OH. Vậy  nên nó mang những tính chất đặc trưng của rượu đa chức có nhóm OH liền kề. Glixerol có thể chuyển hóa thành glixerin thông qua dịch mật và enzim Lipaza.

Phạm Dung (Tổng hợp)

Câu hỏi liên quan

Chất béo là este của glixerol và các axit béo.

Chất béo không phải là este của glixerol và các axit béo.
Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.

Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nhóm -OH?

Ancol etylic (CH3-CH2-OH) có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nhóm –OH.

Giải thích:

Glixerol: C3H3(OH)3
Etylen glicol: C2H4(OH)2
Ancol metylic: CH3OH
Ancol etylic: C2H5OH

 

Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.

Sai, chất béo là trieste của glixerol với axit béo.

Khi thủy phân chất nào sau đây sẽ thu được glixerol?

Khi thủy phân chất sẽ thu được glixerol là Chất béo

PTHH: (RCOO)3C3H5 (chất béo) + 3NaOH $\overset {t^o} \rightarrow$ 3RCOONa + C3H5(OH)3

Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ gồm hai muối có cùng số nguyên tử cacbon và 2,76 gam glixerol. Nếu đốt cháy hết m gam X thì cần vừa đủ 3,445 mol O2, thu được 2,43 mol CO2 và 2,29 mol H2O. Khối lượng của Y trong .....

nY = nC3H5(OH)3 = 0,03
nO = 6nY + 2nZ = 2nCO2 + nH2O – 2nO2
→ nZ = 0,04
Y và Z có độ không no tương ứng là k và g
→ nCO2 – nH2O = 0,14 = 0,03(k – 1) + 0,04(g – 1)
→ 3k + 4g = 21
Với k ≥ 3 và g ≥ 1 → k = g = 3 là nghiệm duy nhất.
nC = 0,03(3CZ + 3) + 0,04CZ = 2,43 → CZ = 18

Cho X, Y là hai axit đơn chức mạch hở (MX < MY), Z, T là hai hai este ba chức (MZ < MT), trong đó Z tạo bởi một loại axit X hoặc Y với glixerol, T được tạo bởi X và Y với glixerol. Tổng số liên kết π trong Z, T bằng 10. Đốt cháy hoàn toàn 27,52 gam hỗn hợp E gồm Z và T trong oxi dư, thu được tổng khối .....

nNaOH = 0,42 —> nE = 0,14
Bảo toàn khối lượng —> nO2 = 0,94
nCO2 = a; nH2O = b —> 44a + 18b = 57,6
Bảo toàn O: 2a + b = 0,42.2 + 0,94.2
—> a = 1,08 và b = 0,56
nE = (nH2O – nCO2)/(1 – k) —> k = 33/7
TH1: Một chất có k = 4 và một chất có k = 6
E gồm CnH2n-6O6 (0,09) và CmH2m-10O6 (0,05 mol)

Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit X và Y trong dung dịch NaOH (đun nóng, vừa đủ), thu được 3 muối C15H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa với tỉ lệ mol tương ứng 2,5 : 1,75 : 1 và 6,44 gam glixerol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47,488 gam E cần vừa đủ a mol khí O2. Giá trị của a gần nhất .....

nC3H5(OH)3 = 0,07
nC15H31COONa = 2,5e; nC17H33COONa = 1,75e; nC17H35COONa = e
—> nNaOH = 2,5e + 1,75e + e = 0,07.3
—> e = 0,04
Quy đổi E thành C3H5(OH)3 (0,07), HCOOH (0,21), CH2 (2,5e.15 + 1,75e.17 + 17e = 3,37), H2 (-1,75e = -0,07) và H2O (-0,21) 

Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glycol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:

Giá trị của V là: 3,36 (lít)
Lời giải chi tiết:

Sơ đồ phản ứng: 

CH3OH → CO2; CH3OH → 0,5 H2
C2H4(OH)2 → 2CO2; C2H4(OH)2 → H2
C3H5(OH)3 → 3CO2; C3H5(OH)3 → 1,5 H2

Ta thấy số mol H2 thu được luôn bằng 1/2 số mol CO2 = 0,15 mol

đề trắc nghiệm hoá học Thi mới nhất

X