Bài 12 trang 104 SGK Toán 8 tập 2

Xuất bản: 23/10/2019 - Cập nhật: 14/11/2019 - Tác giả:

Bài 12 trang 104 sgk Toán 8 tập 2 được hướng dẫn chi tiết giúp bạn giải bài 12 trang 104 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập 2 đúng và ôn tập các kiến thức đã học.

Lời giải bài 12 trang 104 sgk Toán 8 tập 2 được chia sẻ với mục đích tham khảo cách làm và so sánh đáp án. Cùng với đó góp phần giúp bạn ôn tập lại các kiến thức Toán 8 chương 4 phần hình học để tự tin hoàn thành tốt các bài tập thể tích của hình hộp chữ nhật khác.

Đề bài 12 trang 104 SGK Toán 8 tập 2

\(A,\, B,\, C \)\(D\) là những đỉnh của hình hộp chữ nhật cho ở hình 88.

Đề bài 12 trang 104 SGK Toán 8 tập 2

Hãy điền số thích hợp vào các ô trống ở bảng sau:

AB61314
BC151634
CD427062
DA457575

Kết quả bài 12 minh họa công thức quan trọng sau:

\(DA = \sqrt{AB^{2}+BC^{2}+CD^{2}}\)

» Bài tập trước: Bài 11 trang 104 SGK Toán 8 tập 2

Giải bài 12 trang 104 sgk Toán 8 tập 2

Hướng dẫn cách làm

- Áp dụng định lý Py-ta-go trong tam giác vuông để chứng minh công thức:

\(DA = \sqrt{AB^{2}+BC^{2}+CD^{2}}\)

- Áp dụng công thức bên trên để tìm độ dài các đoạn thẳng chưa biết.

Bài giải chi tiết

Dưới đây là các cách giải bài 12 trang 104 SGK Toán 8 tập 2 để các bạn tham khảo và so sánh bài làm của mình:

Trước hết ta chứng minh hệ thức sau: \(DA = \sqrt{AB^{2}+BC^{2}+CD^{2}}\)

Ta có :  \( \triangle BCD\) vuông tại \( C \Rightarrow  BD^2  = DC^2 + BC^2\)

\( \triangle ABD\) vuông tại \(B \Rightarrow  AD^2  = BD^2 + AB^2\)

\( \Rightarrow AD^2 = DC^2 +BC^2 + AB^2 \)

Suy ra:  \(DA = \sqrt{AB^{2}+BC^{2}+CD^{2}}\)

Áp dụng hệ thức này ta sẽ tính được độ dài  một cạnh khi biết  ba độ dài kia.

Cột 1: \(AB=6,BC=15, CD=42\)

\(DA = \sqrt {{6^2} + {{15}^2} + {{42}^2}}  = \sqrt {2025}  \)\(\,= 45\)

Cột 2: \(AB=13,BC=16,DA=45\)

\(\eqalign{ & D{A^2} = A{B^2} + B{C^2} + C{D^2} \cr & \Rightarrow C{D^2} = D{A^2} - A{B^2} - B{C^2} \cr & \Rightarrow CD = \sqrt {D{A^2} - A{B^2} - B{C^2}} \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \sqrt {{{45}^2} - {{16}^2} - {{13}^2}} \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \sqrt {1600} = 40 \cr} \)

Cột 3: \(AB=14,CD=70,DA=75\)

\(\eqalign{ & D{A^2} = A{B^2} + B{C^2} + C{D^2} \cr & \Rightarrow B{C^2} = D{A^2} - A{B^2} - C{D^2} \cr & \Rightarrow BC = \sqrt {D{A^2} - A{B^2} - C{D^2}} \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \sqrt {{{75}^2} - {{14}^2} - {{70}^2}} \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \sqrt {529} = 23 \cr} \)

Cột 4: \(BC=34,CD=62,DA=75\)

\(\eqalign{ & D{A^2} = A{B^2} + B{C^2} + C{D^2} \cr & \Rightarrow A{B^2} = D{A^2} - B{C^2} - C{D^2} \cr & \Rightarrow AB = \sqrt {D{A^2} - B{C^2} - C{D^2}} \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \sqrt {{{75}^2} - {{34}^2} - {{62}^2}} \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \sqrt {625} = 25 \cr} \)

Do đó ta có kết quả như bảng dưới đây:

AB6131425
BC15162334
CD42407062
DA45457575

» Bài tập tiếp theo: Bài 13 trang 104 SGK Toán 8 tập 2

Nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm và đáp án bài 12 trang 104 sgk toán 8 tập 2. Mong rằng những bài hướng dẫn giải toán 8 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này.

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

TẢI VỀ

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM