Bài 13 trang 104 SGK Toán 8 tập 2

Xuất bản: 23/10/2019 - Cập nhật: 14/11/2019 - Tác giả:

Bài 13 trang 104 sgk Toán 8 tập 2 được giải bởi ĐọcTàiLiệu giúp bạn nắm được cách làm và tham khảo đáp án bài 13 trang 104 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập 2.

Bạn tìm tài liệu hướng dẫn giải bài 13 trang 104 SGK Toán 8 tập 2? không cần tìm nữa...

Những nội dung dưới đây không chỉ giúp bạn biết được cách làm, tham khảo đáp án... mà còn hỗ trợ bạn ôn tập để nắm vững các kiến thức toán 8 chương 4 phần hình học về thể tích của hình hộp chữ nhật đã được học trên lớp

Xem chi tiết!

Đề bài 13 trang 104 SGK Toán 8 tập 2

a) Viết công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật \(ABCD.MNPQ\) (h89)

Đề bài 13 trang 104 SGK Toán 8 tập 2

b) Điền số thích hợp vào các ô trống ở bảng sau:

Chiều dài22181520
Chiều rộng14
Chiều cao568
Diện tích một đáy90260
Thể tích13202080

» Bài tập trước: Bài 12 trang 104 SGK Toán 8 tập 2

Giải bài 13 trang 104 sgk Toán 8 tập 2

Hướng dẫn cách làm

a) Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật: \(V = a.b.c\), trong đó \( a,\, b, \, c\) là các kích thước của hình hộp chữ nhật;

hay thể tích = chiều dài \( \times\) chiều rộng \( \times\) chiều cao.

b) Giả sử \( a\) là chiều dài, \( b\) là chiều rộng và \(  c\) là chiều cao.

Ta áp dụng các công thức sau :

\(V = a.b.c\);                \(b= V :( a.c)\);                    \( S_{\mbox{1 đáy}} = a.b\);

\(b = S_{\mbox{1 đáy}}: a\);              \(c= V :S_{\mbox{1 đáy}}\);

Bài giải chi tiết

Dưới đây là các cách giải bài 13 trang 104 SGK Toán 8 tập 2 để các bạn tham khảo và so sánh bài làm của mình:

a) \({V_{ABCD.MNPQ}} = MN.{\rm{ }}NP.{\rm{ }}NB\)

b)

+ Hình hộp chữ nhật với các kích thước ở cột 1:

Diện tích một đáy là: \(22 . 14 = 308\)

Thể tích là: \(22. 14 . 5 = 1540\)

+ Hình hộp chữ nhật với các kích thước ở cột 2:

Chiều rộng là: \(90 : 18 = 5\)

Thể tích là: \(18 . 5 . 6 = 90 . 6 = 540\)

+ Hình hộp chữ nhật với các kích thước ở cột 3:

Chiều rộng là: \(1320 : (15 . 8) = 11\)

Diện tích một đáy là: \(15 . 11 = 165\)

+ Hình hộp chữ nhật với các kích thước ở cột 4:

Chiều rộng là: \(260 : 20 = 13\)

Chiều cao là: \(2080 : 260 = 8\)

Ta có kết quả chung như bảng sau:

Chiều dài22181520
Chiều rộng1451113
Chiều cao5688
Diện tích một đáy30890165260
Thể tích154054013202080

» Bài tập tiếp theo: Bài 14 trang 104 SGK Toán 8 tập 2

Nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm và đáp án bài 13 trang 104 sgk toán 8 tập 2. Mong rằng những bài hướng dẫn giải toán 8 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này.

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

TẢI VỀ

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM