Unit 8 lớp 10 Friends Global 8B Grammar

Xuất bản: 09/11/2022 - Cập nhật: 10/11/2022 - Tác giả:

Unit 8 lớp 10 Friends Global 8B Grammar trang 96 (Chân trời sáng tạo) với hướng dẫn dịch và trả lời tất cả câu hỏi giúp các em giải bài tập anh 10 Unit 8 Chân trời.

Cùng Đọc tài liệu tổng hợp và trả lời các câu hỏi phần 8B Grammar - Unit 8: Science thuộc nội dung giải tiếng anh 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo. Nội dung này chắc chắn sẽ giúp các em chuẩn bị bài học trước khi đến lớp tốt nhất.

Giải Unit 8 lớp 10 Friends Global 8B Grammar

Đi vào chi tiết từng câu hỏi trang 96 Tiếng anh 10 Chân trời sáng tạo như sau:

Câu hỏi 1. Speaking. Work in pairs. How many different things do people use mobile phones for? Think of as many as you can in two minutes. (Nói. Làm việc theo cặp. Mọi người sử dụng điện thoại di động cho bao nhiêu việc khác nhau? Nghĩ ra nhiều việc nhất có thể trong vòng hai phút)

Gợi ý đáp án:

- call / text messages (gọi điện / nhắn tin) / go online (lên mạng) / search information (tìm kiếm thông tin) / take photos (chụp ảnh) / listen to music (nghe nhạc) / chat with friends (chat với bạn).

Câu hỏi 2. Read the text. What happened in 1973, 1986, 1992 and 1997? (Đọc đoạn văn. Chuyện gì đã xảy ra vào năm 1973, 1986, 1992 và 1997)

Gợi ý đáp án:

- 1973: The first mobile phone call was made by Martin Cooper.

- 1986: Voicemail was added to phones.

- 1992: The first text message was sent.

- 1997: The camera phone was invented by Philippe Kahn.

Tạm dịch:

- 1973: Cuộc gọi điện thoại đầu tiên được thực hiện bởi ông Martin Cooper.

- 1986: Thư thoại được thêm vào điện thoại.

- 1992: Tin nhắn đầu tiên được gửi đi.

- 1997: Chiếc điện thoại có máy ảnh được phát minh bới ông Philippe Kahn.

Tạm dịch bài đọc:

Sơ lược về lịch sử của điện thoại di động

>> Gần một tỷ chiếc điện thoại di động được bán ra mỗi năm trên toàn thế giới.

>> Cuộc gọi điện thoại di động đầu tiên được thực hiện vào năm 1973 bởi Martin Cooper. Ông ấy là một nhà phát minh của một công ty dẫn đầu về điện thoại di động. Cuộc gọi đã được nhận bởi ông chủ của một công ty đối thủ người mà đã không hề vui khi biết tin rằng ông ta đã thua trongcuộc đua.

>> Những chiếc điện thoại di động đầu tiên chạy bằng pin nặng gần một ký.

>> Thư thoại đã được thêm vào điện thoại vào năm 1986. Truy cập Internet khả dụng trong vòng 10 năm sau đó.

>> Tin nhắn văn bản đầu tiên được gửi đi vào tháng 12 năm 1992. Nó không phải được gõ trên điện thoại mà là trên một chiếc máy tính.

>> Điện thoại có máy ảnh được phát minh vào năm 1997 bởi Philippe Kahn. Hình ảnh cô con gái mới sinh của ông được chia sẻ qua điện thoại với 2.000 bạn bè và gia đình của ông.

>> Tại Vương quốc Anh, cứ ba phút thì có một chiếc điện thoại di động bị mất cắp.

>> Điện thoại di động được sử dụng để làm gì? Không phải để nhắn tin hay gọi điện - nó dùng để xem thời gian đấy!

Câu hỏi 3. Study the first two sentences of the text in exercise 2. Then complete the Learn this! box. (Nghiên cứu hai câu đầu tiên của đoạn văn trong bài tập 2. Sau đó hoàn thành bảng Learn this)

Gợi ý đáp án:

- Nearly a billion mobile phones (S) are (be) sold (P2) every year worldwide.

- The first mobile phone call (S) was (be) made (P2) in 1973 by Martin Cooper.

Câu hỏi 4. Find twelve examples of the passive in the text. Which examples are a) plural, b) negative or c) a question? (Tìm mười hai ví dụ về bị động trong văn bản. Những ví dụ nào là a) số nhiều, b) phủ định hoặc c) câu hỏi?)

Gợi ý đáp án:

- Nearly a billion mobile phones are sold ... (a)

- The first mobile phone call was made ...

- The call was answered ...

- The first mobiles were powered ... (a)

- Voicemail was added ...

- Internet access was not added ... (b)

- The first text message was sent ...

- It was not typed ... (b)

- The camera phone was invented ...

- Photos of his newborn daughter were shared ... (a)

- In the UK, a mobile phone is stolen ...

- What are mobile phones used for the most? (c)

Câu hỏi 5. Read the Look out! box. Complete the sentences with the present simple or past simple passive of the verbs in brackets. (Đọc bảng Chú ý. Hoàn thành các câu sau với bị động ở thì hiện tại hoặc quá khứ)

1. Mobile phones are owned (own) by about 4.3 billion people in the world today.

2. The best-selling phone ever was the Nokia 1100. More than 250 million _____ (sell).

3. In Japan, mobiles _____ (often / use) in the shower, so most of them are waterproof.

4. The average text message _____ (usually / answer) within 90 seconds.

5. Today, the internet _____ (access) more often from a phone than from a computer.

6. More text messages _____ (send) every year in the Philippines than in any other country.

Tạm dịch:

1. Điện thoại di động được sở hữu bởi khoảng 4,3 tỷ người trên thế giới hiện nay.

2. Chiếc điện thoại bán chạy nhất từ ​​trước đến nay là Nokia 1100. Hơn 250 triệu đã được bán ra.

3. Ở Nhật Bản, điện thoại di động thường được sử dụng khi tắm, vì vậy hầu hết trong số chúng không thấm nước.

4. Tin nhắn văn bản trung bình thường được trả lời trong vòng 90 giây.

5. Ngày nay, Internet được truy cập thường xuyên hơn từ điện thoại so với máy tính.

6. Tin nhắn văn bản được gửi hàng năm ở Philippines nhiều hơn so với bất kỳ quốc gia nào khác.

Gợi ý đáp án:

1. are owned

2. were sold

3. are often used

4. is usually answered

5. is accessed

6. are sent

Câu hỏi 6. Complete the questions about the reading texts in Units 1-7 using the correct passive form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành các câu hỏi về bài đọc trong các bài 1-7 bằng cách sử dụng dạng bị động đúng của các động từ trong ngoặc)

1. Why _____ Ashlyn Blocker _____ (watch) more carefully than all the other children at her school? [1F]

2. _____ Dan and Kate Suski _____ (rescue) by helicopter after their boat sank? [2F]

3. What skills _____ (improve) by playing online video games, according to a report? [3F]

4. Who _____ (nearly / kill) by a storm at a paragliding event? [4F]

5. Where _____ Andrew Johnson _____ (employ) as a Master Model Builder? [5F]

6. Where _____ meetings_____  (sometimes / hold) if Aaron Levie is choosing the venue? [6F]

7. What _____ Hillary Bradt _____ (show) to do on her holiday? [7F]

Gợi ý đáp án:

1. was / watched

2. Were / rescued

3. are improved

4. was nearly killed

5. was / employed

6. are / sometimes held

7. was / showed

Tạm dịch:

1. Tại sao Ashlyn Blocker được trông coi cẩn thận hơn tất cả những đứa trẻ khác ở trường?

2. Có phải Dan và Kate Suski được giải cứu bằng trực thăng sau khi thuyền của họ bị chìm?

3. Những kỹ năng nào được cải thiện khi chơi trò chơi điện tử trực tuyến theo báo cáo?

4. Ai đã suýt bị thiệt mạng bởi một cơn bão tại một sự kiện dù lượn?

5. Andrew Johnson được tuyển dụng với tư cách là Chuyên gia xây dựng mô hình ở đâu?

6. Các cuộc họp thỉnh thoảng được tổ chức ở đâu nếu Aaron Levie chọn địa điểm?

7. Hillary Bradt được chỉ dạy việc gì vào kỳ nghỉ của cô ấy?

Câu hỏi 7. Speaking. Work in pairs. Ask and answer the questions in exercise 6. (Nói. Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài tập 6)

Gợi ý đáp án:

1. Why was Ashlyn Blocker watched more carefully than all the other children at her school?

→ She was watched carefully because she didn’t feel pain, so she often injured herself badly.

2. Were Dan and Kate Suski rescued by helicopter after their boat sank?

→ No, they weren’t. They swam to a beach and were helped by a farmer.

3. What skills are improved by playing online video games, according to a report?

→ Players are taught to think about objects in three dimensions and how to react well to failure. Social skills are also improved.

4. Who was nearly killed by a storm at a paragliding event?

→ Ewa Wisnierska was nearly killed by a storm.

5. Where was Andrew Johnson employed as a Master Model Builder?

→ He was employed at Legoland Discovery Centre.

6. Where are meetings sometimes held if Aaron Levie is choosing the venue?

→ They are sometimes held at burger bars.

7. What was Hillary Bradt showed to do on her holiday?

→ She was showed how to harvest coffee.

Tạm dịch:

1. Cô ấy được trông coi cẩn thận vì cô ấy không cảm thấy đau nên cô ấy thường tự làm mình bị thương.

2. Không, họ không được cứu. Họ bơi đến một bãi biển và được một người nông dân giúp đỡ.

3. Người chơi được dạy cách suy nghĩ về các vật thể trong không gian ba chiều và cách phản ứng với sự thất bại. Các kỹ năng xã hội cũng được cải thiện.

4. Ewa Wisnierska suýt chết vì cơn bão.

5. Anh ấy được làm việc tại Trung tâm Khám phá Legoland.

6. Đôi khi chúng được tổ chức tại các quán bar bán bánh mì kẹp thịt.

7. Cô ấy được chỉ cho cách thu hoạch cà phê.

Xem thêm các tài liệu giải bài tập unit 8:

- Kết thúc nội dung Unit 8 lớp 10 Friends Global 8B Grammar - 

-/-

Trên đây là toàn bộ nội dung giải bài tập tiếng anh 10: Unit 8 Science - 8B Grammar của bộ sách Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tốt.

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM