Unit 12 lớp 10 12C Make Decisions about Money

Xuất bản: 18/11/2022 - Cập nhật: 21/11/2022 - Tác giả:

Unit 12 lớp 10 12C Make Decisions about Money trang 140, 141 với hướng dẫn dịch và trả lời các câu hỏi giải bài tập anh 10 Unit 12 Cánh diều.

Cùng Đọc tài liệu tổng hợp và trả lời các câu hỏi phần 12C Make Decisions about Money - Unit 12: Decisions thuộc nội dung giải tiếng anh 10 Explore New Worlds - Cánh diều. Nội dung này chắc chắn sẽ giúp các em chuẩn bị bài học trước khi đến lớp tốt nhất.

Giải Unit 12 lớp 10 12C Make Decisions about Money

Đi vào chi tiết từng câu hỏi trang 140, 141 Tiếng anh 10 Cánh diều như sau:

A. Which countries use these currencies? Some have more than one answer (Những quốc gia nào sử dụng các loại tiền này? Một số có nhiều hơn một câu trả lời)

Dollar    Euro    Peso     Pound    Yuan

Gợi ý đáp án:

– Dollar: America, Singapore, New Zealand, Australia, Canada,…

– Euro: Italia, French, Spain, Germany, Belgium (Bỉ),…

– Peso: Argentina, Cuba, Chile, Mexico,…

– Pound: England

– Yuan: China

B. Read the article. Underline five verbs we use with the word money (Đọc bài báo. Gạch chân năm động từ chúng ta sử dụng với từ “money”)

Gợi ý đáp án:

Five verbs  are used with the word money: (Năm động từ được sử dụng với từ tiền:)

– have money (có tiền)

– use the money (sử dụng tiền)

– change money (đổi tiền)

– spend money (tiêu tiền)

– carry money (mang theo tiền)

Tạm dịch bài báo:

Mẹo sử dụng tiền khi đi du lịch

Nếu bây giờ bạn có một trăm triệu đồng, bạn sẽ làm gì với số tiền đó? Một số người sẽ mở một tài khoản ngân hàng để kiếm tiền lãi nếu họ có nhiều tiền như vậy. Những người khác sẽ sử dụng tiền để đi du lịch thế giới. Nếu bạn đi du lịch nước ngoài, bạn có thể cần phải đổi tiền. Ví dụ, nếu bạn đến thăm Nhật Bản, bạn sẽ cần đổi tiền sang yên. Nếu bạn đã đến Brazil, bạn sẽ cần phải thanh toán bằng real. Nó có thể gây bối rối! Dưới đây là một số mẹo:

Lập kế hoạch bạn sẽ tiêu bao nhiêu tiền mỗi ngày. Sau đó, tính số tiền bằng nội tệ.

Nếu bạn đổi tiền trước khi đi thì sẽ rẻ hơn là đổi ở sân bay hoặc khách sạn.

Khi bạn đến nơi, hãy mang tiền của bạn ở những nơi khác nhau: trong ví, túi và túi của bạn. Sau đó, nếu ai đó ăn cắp, bạn sẽ không mất tất cả)

C. In pairs, write the money verbs from the box in the correct column. Then compare your answers with another pair. Do you agree? (Theo cặp, viết các động từ với “money” trong hộp vào cột đúng. Sau đó so sánh câu trả lời của em với một cặp khác. Em có đồng ý không?)

Gợi ý đáp án:

PositiveNeutralNegative
Find
Earn
Make
Win
Change
Carry
Spend
Lend
Borrow
Lose
Steal

D. Choose five money verbs and write a sentence with each one. Then read your sentences in pairs, but don’t say the verb. Can your partner guess the missing verb? (Chọn năm có động từ với “money” và viết một câu với mỗi động từ. Sau đó, đọc các câu của em theo cặp, nhưng không nói động từ. Đối tác của em có thể đoán động từ còn thiếu không?)

Gợi ý đáp án:

– My mom always reminds me to (save) money.

– I very rarely (borrow) money from friends.

– I always dreamed of (earning) a lot of money to travel.

– Real life shows that (making) money has never been easy.

– No one is happy to (lose) money.

Tạm dịch

– Mẹ tôi luôn nhắc tôi (tiết kiệm) tiền.

– Tôi rất hiếm khi vay (mượn) tiền bạn bè.

– Tôi luôn mơ ước (kiếm được) nhiều tiền để đi du lịch.

– Thực tế cuộc sống cho thấy (kiếm) tiền chưa bao giờ là dễ dàng.

– Không ai vui khi (mất) tiền.

E. Put the words in the correct order to make a second conditional sentence (Đặt các từ theo đúng thứ tự để tạo thành câu điều kiện loại hai)

Gợi ý đáp án:

2. If he recieved his wages today, he would open a new savings account at the bank.

3. If money weren’t a problem, would you like to travel the world?

4. They would earn enough money for a comfortable life, if they worked harder.

Tạm dịch

1. Nếu tôi có cho cô ấy một số tiền bây giờ, cô ấy sẽ tiêu hết ngay lập tức.

2. Nếu anh ấy nhận được lương ngày hôm nay, anh ấy sẽ mở một tài khoản tiết kiệm mới tại ngân hàng.

3. Nếu tiền không phải là vấn đề, bạn có muốn đi du lịch thế giới không?

4. Họ sẽ kiếm đủ tiền cho một cuộc sống thoải mái, nếu họ làm việc chăm chỉ hơn.

F. Listen to the conversation and underline the second conditional sentences. Then practice the conversation with a partner (Nghe đoạn hội thoại và gạch chân các câu điều kiện thứ hai. Sau đó, thực hành cuộc trò chuyện với một đối tác).

Gợi ý đáp án:

The second conditional sentences:

– “I would go over budget if I traveled by plane.”

– “I would also ride a motorbike if I had time.”

– “If I weren’t busy, I would go with you.”

Tạm dịch

Các câu điều kiện loại hai:

– “Tôi sẽ vượt quá ngân sách nếu tôi đi du lịch bằng máy bay.”

– “Tôi cũng sẽ đi xe máy nếu có thời gian.”

– “Nếu em không bận thì anh đi với em.”

Tạm dịch đoạn hội thoại:

Gaby: Bây giờ bạn có đi du lịch Hà Nội không?

Sharon: Vâng. Có buổi tụ tập với bà con vào tuần sau.

Gaby: Nghe hay đấy. Bạn đang đi máy bay hả?

Sharon: Không. Tôi đến đó bằng tàu hỏa … Bạn biết đấy … Tôi đang tiết kiệm cho trường đại học của mình. Tôi sẽ vượt quá ngân sách nếu tôi đi du lịch bằng máy bay. Tôi cũng sẽ đi xe máy nếu có thời gian. Nó rẻ hơn và thú vị hơn.

Gaby: Thật không? Đó sẽ là một trải nghiệm tuyệt vời. Nếu tôi không bận, tôi sẽ đi với bạn. Tôi thích đến thăm Hà Nội.

Sharon: Còn kỳ nghỉ hè tới thì sao?

Gaby: Được.

Goal check: 12C Make Decisions about Money

1. Think of the things you would do if you had the sums of money below (Hãy nghĩ đến những việc em sẽ làm nếu có những khoản tiền dưới đây)

100,000 đồng

1 million đồng

1 billion đồng

10 billion đồng

100 billion đồng

2. Interview your classmates (Phỏng vấn bạn của em)

3. Check if your classmates had similar ideas. Give the class a summary of the results (Kiểm tra xem bạn cùng lớp của em có ý tưởng tương tự không. Tóm tắt kết quả trước lớp)

Gợi ý đáp án:

– If I had 100.000 đồng, I would buy milk tea. (Nếu có 100.000 đồng, tôi sẽ mua trà sữa.)

– If I had 1 million đồng, I would buy some clothes. (Nếu có 1 triệu đồng, tôi sẽ mua một số quần áo.)

– If I had 1 billion đồng, I would buy a house. (Nếu có 1 tỷ đồng, tôi sẽ mua một căn nhà.)

– If I had 10 billion đồng, I would invest and do charity. (Nếu có 10 tỷ đồng, tôi sẽ đầu tư và làm từ thiện.)

– If I had 100 billion đồng, I would buy houses, cars for my family and do social works. (Nếu có 100 tỷ đồng, tôi sẽ mua nhà, xe cho gia đình và làm các công việc xã hội.)

Xem thêm các phẩn giải bài tập unit 12:

- Kết thúc nội dung Unit 12 lớp 10 12C Make Decisions about Money - 

-/-

Trên đây là toàn bộ nội dung giải bài tập tiếng anh 10: Unit 12 Decisions - 12C Make Decisions about Money của bộ sách Cánh diều. Chúc các em học tốt.

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM