Trang 36 SGK Toán 7 tập 1 Kết nối tri thức

Xuất bản: 26/08/2022 - Tác giả:

Giải bài tập 13, 14, 15, 16, 17, 18 trang 36 SGK Toán 7 tập 1 Kết nối tri thức chi tiết hướng dẫn và đáp án giúp các em học tốt hơn

Bài 2.13 trang 36 sgk toán 7 tập 1 Kết nối tri thức

Câu hỏi

Xét tập hợp \(A = \left\{ {7,1; - 2,(61);0;5,14;\frac{4}{7};\sqrt {15} ; - \sqrt {81} } \right\}\). Bằng cách liệt kê phần tử, hãy viết tập hợp B gồm các số hữu tỉ thuộc tập A và tập hợp C gồm các số vô tỉ

Bài giải

\(B = \left\{ {7,1; - 2,(61);0;5,14;\frac{4}{7}; - \sqrt {81} } \right\}\)

\(C = \left\{ {\sqrt {15} } \right\}\)

Chú ý:

Số \( - \sqrt {81} \) là số hữu tỉ vì \( - \sqrt {81} =-9\)

Bài 2.14 trang 36 sgk toán 7 tập 1 Kết nối tri thức

Câu hỏi

Gọi A’ là tập hợp các số đối của các số thuộc tập A trong bài tập 2.13. Liệt kê các phần tử của A’

Bài giải

Số đối của số 7,1 là -7,1

Số đối của số -2,(61) là 2,(61)

Số đối của số 0 là 0

Số đối của số 5,14 là -5,14

Số đối của số \(\frac{4}{7}\) là - \(\frac{4}{7}\)

Số đối của số \(\sqrt {15} \) là - \(\sqrt {15} \)

Số đối của số \( - \sqrt {81}  = \sqrt {81} \)

Bài 2.15 trang 36 sgk toán 7 tập 1 Kết nối tri thức

Câu hỏi

Mũi tên màu xanh trong mỗi hình sau chỉ số thực nào?

Bai 2.15 trang 36 sgk toan 7 tap 1 Ket noi tri thuc
 

Bài giải

Dap an Bai 2.15 trang 36 sgk toan 7 tap 1 Ket noi tri thuc

Bài 2.16 trang 36 sgk toán 7 tập 1 Kết nối tri thức

Câu hỏi

Tính: \(a)\left| { - 3,5} \right|;b)\left| {\frac{{ - 4}}{9}} \right|;c)\left| 0 \right|;d)\left| {2,0(3)} \right|.\)

Bài giải

\(\begin{array}{l}a)\left| { - 3,5} \right| = 3,5;\\b)\left| {\frac{{ - 4}}{9}} \right| = \frac{4}{9};\\c)\left| 0 \right| = 0;\\d)\left| {2,0(3)} \right| = 2,0(3)\end{array}\)

Chú ý:

Nếu \(a \ge 0\) thì \(\left| a \right| = a\)

Nếu \(a < 0\) thì \(\left| a \right| =  - a\)

Bài 2.17 trang 36 sgk toán 7 tập 1 Kết nối tri thức

Câu hỏi

Xác định dấu và giá trị tuyệt đối của mỗi số sau:

\(a)a = 1,25;b)b =  - 4,1;c)c =  - 1,414213562....\)

Bài giải

\(a)a = 1,25\) có dấu dương, \(\left| a \right| = \left| {1,25} \right| = 1,25\)

\(b)b =  - 4,1\) có dấu âm, \(\left| b \right| = \left| { - 4,1} \right| = 4,1\)

\(c)c =  - 1,414213562....\) có dấu âm, \(\left| c \right| = \left| { - 1,414213562....} \right| = 1,414213562....\)

Bài 2.18 trang 36 sgk toán 7 tập 1 Kết nối tri thức

Câu hỏi

Tìm tất cả các số thực x thỏa mãn điều kiện \(\left| x \right| = 2,5\)

Bài giải

Các số thực x thỏa mãn điều kiện \(\left| x \right| = 2,5\) là các số thực có khoảng cách từ số đó đến gốc tọa độ O là 2,5.

Đó là 2 số -2,5 và 2,5 nằm về 2 phía so với gốc O và cách gốc O một khoảng 2,5 đơn vị.

Chú ý: Có 2 số thực là 2 số đối nhau thỏa mãn giá trị tuyệt đối của nó bằng một số dương cho trước.

\(|x|=a \Rightarrow x=a\) hoặc \(x=-a\)

Bài tiếp theo: Trang 38 SGK Toán 7 tập 1 Kết nối tri thức

Xem thêm:

Trên đây là chi tiết hướng dẫn Giải bài tập Trang 36 SGK Toán 7 tập 1 Kết nối tri thức được Đọc Tài Liệu biên soạn với mong muốn hỗ trợ các em học sinh học tốt hơn môn Toán lớp 7

Hướng dẫn giải Toán 7 Kết nối tri thức bởi Đọc Tài Liệu

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM