Bài 2.19 trang 38 sgk toán 7 tập 1 Kết nối tri thức
Câu hỏi
Cho bốn phân số:1780=0,2125;611125=4,888;13391=1,(461538);98=1,125;1780;611125;13391;981780=0,2125;611125=4,888;13391=1,(461538);98=1,125;1780;611125;13391;98
a) Phân số nào trong những phân số trên không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?
b) Cho biết ,√2=1,414213562… hãy so sánh phân số tìm được trong câu a) với √2
Bài giải
1780=0,2125;611125=4,888;13391=1,(461538);98=1,125
Như vậy, trong những phân số trên, phân số không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là: 13391
b) Ta có: 13391=1,(461538)=1,461538461538……
Quan sát chữ số thập phân thứ 2 của 2 số, vì 1 < 6 nên 1,414213562⋯<1,461538461538
Vậy 13391>√2
Bài 2.20 trang 38 sgk toán 7 tập 1 Kết nối tri thức
Câu hỏi
a) Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc để chỉ rõ chu kì): 19;199m
Em có nhận xét gì về kết quả nhận được?
b) Em hãy dự đoán dạng thập phân của 1999. ?
Bài giải
a) Thực hiện đặt phép chia ta có: 19=0,(1);199=0,(01).
Nhận xét: Trong 2 phân số trên, số chữ số 0 trong chu kì bằng số chữ số 9 của mẫu số trừ đi 1, sau đó đến một chữ số 1.
b) 999 là số có 3 chữ số nên có 2 chữ số 0 trong chu kì dạng thập phân của 1999, sau đó đến một chữ số 1.
Dự đoán dạng thập phân của 1999 là 0,(001).
Bài 2.21 trang 38 sgk toán 7 tập 1 Kết nối tri thức
Câu hỏi
Viết 59 và 599 dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Bài giải
Sử dụng kết quả Bài 2.20, thu được: 59=0,(5);599=0,(05).
Bài 2.22 trang 38 sgk toán 7 tập 1 Kết nối tri thức
Câu hỏi
Nam vẽ một phần trục số trên vở ô li và đánh dấu ba điểm A, B, C như sau:
a) Hãy cho biết hai điểm A, B biểu diễn những số thập phân nào?
b) Làm tròn số thập phân được biểu diễn bởi điểm C với độ chính xác 0,05.
Bài giải
Trong hình trên, đoạn thẳng đơn vị được chia làm 2 phần bằng nhau, mỗi đoạn bằng 12 đoạn ban đầu bằng 0,5.
Chia đoạn có độ dài 0,5 thành 5 phần bằng nhau, mỗi đoạn bằng 0,55=0,1.
a) Điểm A cách điểm 13 một khoảng bằng 4 đoạn 0,1 nên điểm A biểu diễn số
13 + 4.0,1 = 13,4.
Điểm B cách điểm 14 một khoảng bằng 2 đoạn 0,1 nên điểm B biểu diễn số 14 + 2.0,1 = 14,2.
b) Làm tròn số thập phân được biểu diễn bởi điểm C với độ chính xác 0,05 ta thấy điểm C cách điểm 14 một khoảng bằng 6 đoạn 0,1 nên điểm C biểu diễn số 14 + 6.0,1 = 14,6.
Bài 2.23 trang 38 sgk toán 7 tập 1 Kết nối tri thức
Câu hỏi
Thay dấu “?” bằng chữ số thích hợp.
a) −7,02<−7,?(1);
b) −15,3?021<−15,3819.
Bài giải
a) Ta có hai số thập phân có cùng phần nguyên bằng –7.
Mà 2 > 1 nên để −7,02<−7,?1 thì số cần điền là 0.
Khi đó −7,02<−7,01.
Vậy ? = 0.
b) Ta có hai số thập phân có cùng phần nguyên bằng –15.
Mà 3 = 3, 0 < 8 nên để −15,3?021<−15,3819 thì số cần điền là 9.
Do đó −15,39021<−15,3819.
Vậy ? = 9.
Bài 2.24 trang 38 sgk toán 7 tập 1 Kết nối tri thức
Câu hỏi
So sánh:
a) 12,26 và 12,(24);
b) 31,3(5) và 29,9(8).
Bài giải
a) Làm tròn kết quả với độ chính xác 0,005 được 12,(24)=12,242424...≈12,24.
Mà 12,26 > 12,24 nên 12,26 > 12,(24).
b) Vì 31 > 29 nên 31,3(5) > 29,9(8).
Vậy 31,3(5) > 29,9(8).
Bài 2.25 trang 38 sgk toán 7 tập 1 Kết nối tri thức
Câu hỏi
Tính:
a) √1;
b) √1+2+1;
c) √1+2+3+2+1.
Bài giải
a) Có 12 = 1 và 1 > 0 nên √1=1.
b) Do 1 + 2 + 1 = 4 nên √1+2+1=√4.
Có 22 = 4 và 2 > 0 nên √4=2.
Do đó √1+2+1=2.
c) Do 1 + 2 + 3 + 2 + 1 = 9 nên √1+2+3+2+1=√9.
Có 32 = 9 và 3 > 0 nên √9=3.
Do đó √1+2+3+2+1=3.
Bài 2.26 trang 38 sgk toán 7 tập 1 Kết nối tri thức
Câu hỏi
Tính:
a) (√3)2;
b) (√21)2.
Bài giải
Theo định nghĩa căn bậc hai số học có:
a) (√3)2=3.
b) (√21)2=21.
Bài tiếp theo: Trang 39 SGK Toán 7 tập 1 Kết nối tri thức
Xem thêm:
- Trang 28 SGK Toán 7 tập 1 Kết nối tri thức
- Trang 32 SGK Toán 7 tập 1 Kết nối tri thức
- Trang 36 SGK Toán 7 tập 1 Kết nối tri thức
Trên đây là chi tiết hướng dẫn Giải bài tập Trang 38 SGK Toán 7 tập 1 Kết nối tri thức được Đọc Tài Liệu biên soạn với mong muốn hỗ trợ các em học sinh học tốt hơn môn Toán lớp 7
Hướng dẫn giải Toán 7 Kết nối tri thức bởi Đọc Tài Liệu