Khi phân tích một loại chất béo (kí hiệu là X) chứa đồng thời các triglixerit và

Xuất bản: 12/05/2023 - Cập nhật: 18/10/2023 - Tác giả: Chu Huyền

Câu Hỏi:

Khi phân tích một loại chất béo (kí hiệu là X) chứa đồng thời các triglixerit và axit béo tự do, (không có tạp chất khác) thấy mC/mO = 99/14. Xà phòng hóa hoàn toàn a gam X bằng dung dịch NaOH dư đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp các muối C17H35COONa, C17H33COONa, C17H31COONa và 18,4 gam glixerol. Mặt khác, a gam X phản ứng tối đa với 0,46 mol H2 (xúc tác Ni, t°). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: A

nC : nO = (99/12) : (14/16) = 66 : 7
Đặt nC = 66x; nO = 7x → n muối = nNaOH = 3,5x
nC3H5(OH)3 = 0,2; bảo toàn C:
66x = 18.3,5x + 0,2.3 → x = 0,2
Quy đổi muối thành C17H35COONa (3,5x = 0,7) và H2 (-0,46)
→ m muối = 213,28.

Chu Huyền (Tổng hợp)

Câu hỏi liên quan

Chất béo là este của glixerol và các axit béo.

Chất béo không phải là este của glixerol và các axit béo.
Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.

Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nhóm -OH?

Ancol etylic (CH3-CH2-OH) có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nhóm –OH.

Giải thích:

Glixerol: C3H3(OH)3
Etylen glicol: C2H4(OH)2
Ancol metylic: CH3OH
Ancol etylic: C2H5OH

 

Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.

Sai, chất béo là trieste của glixerol với axit béo.

Khi thủy phân chất nào sau đây sẽ thu được glixerol?

Khi thủy phân chất sẽ thu được glixerol là Chất béo

PTHH: (RCOO)3C3H5 (chất béo) + 3NaOH $\overset {t^o} \rightarrow$ 3RCOONa + C3H5(OH)3

Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ gồm hai muối có cùng số nguyên tử cacbon và 2,76 gam glixerol. Nếu đốt cháy hết m gam X thì cần vừa đủ 3,445 mol O2, thu được 2,43 mol CO2 và 2,29 mol H2O. Khối lượng của Y trong .....

nY = nC3H5(OH)3 = 0,03
nO = 6nY + 2nZ = 2nCO2 + nH2O – 2nO2
→ nZ = 0,04
Y và Z có độ không no tương ứng là k và g
→ nCO2 – nH2O = 0,14 = 0,03(k – 1) + 0,04(g – 1)
→ 3k + 4g = 21
Với k ≥ 3 và g ≥ 1 → k = g = 3 là nghiệm duy nhất.
nC = 0,03(3CZ + 3) + 0,04CZ = 2,43 → CZ = 18

Cho X, Y là hai axit đơn chức mạch hở (MX < MY), Z, T là hai hai este ba chức (MZ < MT), trong đó Z tạo bởi một loại axit X hoặc Y với glixerol, T được tạo bởi X và Y với glixerol. Tổng số liên kết π trong Z, T bằng 10. Đốt cháy hoàn toàn 27,52 gam hỗn hợp E gồm Z và T trong oxi dư, thu được tổng khối .....

nNaOH = 0,42 —> nE = 0,14
Bảo toàn khối lượng —> nO2 = 0,94
nCO2 = a; nH2O = b —> 44a + 18b = 57,6
Bảo toàn O: 2a + b = 0,42.2 + 0,94.2
—> a = 1,08 và b = 0,56
nE = (nH2O – nCO2)/(1 – k) —> k = 33/7
TH1: Một chất có k = 4 và một chất có k = 6
E gồm CnH2n-6O6 (0,09) và CmH2m-10O6 (0,05 mol)

Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glycol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:

Giá trị của V là: 3,36 (lít)
Lời giải chi tiết:

Sơ đồ phản ứng: 

CH3OH → CO2; CH3OH → 0,5 H2
C2H4(OH)2 → 2CO2; C2H4(OH)2 → H2
C3H5(OH)3 → 3CO2; C3H5(OH)3 → 1,5 H2

Ta thấy số mol H2 thu được luôn bằng 1/2 số mol CO2 = 0,15 mol

đề trắc nghiệm hoá học Thi mới nhất

X