ME < MF < 200 và E, F đều có số H chẵn nên E là C4H6O2 và F là C8H12O4
(3)(4) → X1, X3 đều chứa COONa
(5) → X6 có nhóm OH (để tách H2O tạo X5) → X5, X6 cùng C và ít nhất 3C
E là CH2=CH-COOCH3
X1 là CH2=CH-COONa; X2 là CH3OH
F là:
CH2=CH-COO-CH2-CH2-COO-C2H5
CH2=CH-COO-CH(CH3)-COO-C2H5
X3 là HOCH2CH2COONa hoặc HOCH(CH3)COONa
X4 là C2H5OH.
X5 là CH2=CH-COOH
X6 là HOCH2CH2COOH hoặc HOCH(CH3)COOH
(a) Đúng
(b) Đúng:
CH3OH + CO → CH3COOH
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
(c) Đúng: C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O
(d) Sai: CH2=CH-COONa + NaOH → CH2=CH2 + Na2CO3
(e) Đúng: HOCH2CH2COOH + 2Na → NaOCH2CH2COONa + H2
HOCH(CH3)COOH + 2Na → NaOCH(CH3)COONa + H2.
Cho hai chất hữu cơ mạch hở E, F có cùng công thức đơn giản nhất là C2H3O. Các
Xuất bản: 04/04/2023 - Cập nhật: 25/09/2023 - Tác giả: Chu Huyền
Câu Hỏi:
(1) E + NaOH (t°) → X1 + X2
(2) F + 2NaOH (t°) → X1 + X3 + X4
(3) X1 + HCl → X5 + NaCl
(4) X3 + HCl → X6 + NaCl
(5) X6 (H2SO4, 170°C) → X5 + H2O
Biết rằng ME < MF < 200. Cho các phát biểu sau:
(a) Có hai công thức cấu tạo phù hợp với chất F.
(b) Từ các chất X2, X4 điều chế trực tiếp được axit axetic.
(c) Oxi hóa X4 bằng CuO, thu được anđehit axetic.
(d) Nung chất X1 với NaOH và CaO ở nhiệt độ cao, thu được khí metan.
(e) Cho a mol chất X6 tác dụng với Na dư, thu được a mol khí H2.
Số phát biểu đúng là
Đáp án và lời giải
Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với giá trị 9%.
nCO2 = 1,8; nH2O = 1,6
nE = 0,6 → nNa = 1 và nNaOH = 0,4
→ nCOOH = 0,4 và nOH = 0,6
Nếu Z đơn chức thì nZ = nOH = 0,6: Vô lý.
Số C không quá 4 và Z có 1C=C nên Z là:
CH2OH-CH=CH-CH2OH (0,3 mol)
→ nX + nY = 0,3
Phần CO2, H2O của X, Y là nCO2 = 0,6 và nH2O = 0,4
Anđehit mạch hở có công thức tổng quát CnH2n-2O thuộc loại anđehit đơn chức chứa một liên kết đôi trong gốc hiđrocacbon. Chi tiết: CnH2n-2O có k = 2, gồm 1C=O và 1C=C → CnH2n-2O thuộc loại anđehit đơn chức chứa một liên kết đôi trong gốc hiđrocacbon.
(1) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit.
(2) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng.
(3) Tất cả các polipeptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức màu tím.
(4) Tripanmitin tham gia phản ứng cộng H2 (t°, Ni).
(1) Sai: CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO (axetandehit)
(2) Đúng.
(3) Đúng
(4) Sai, tripanmitin (C15H31COO)3C3H5 là chất béo no, không cộng H2.
(5) Đúng
(6) Đúng, protein bị đông tụ trong dung dịch muối.
(7) Sai, dầu bôi trơn có thành phần chính là hiđrocacbon.
Chia 14,2 gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 1 phần thu được 15,4 gam
Công thức cấu tạo của X là CH3COOCH=CH2.
Hỗn hợp X gồm etyl axetat, đimetyl ađipat, vinyl axetat, anđehit acrylic và ancol metylic (trong đó anđehit acrylic và ancol metylic có cùng số mol). Đốt cháy hoàn toàn 19,16 gam X cần dùng 1,05 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O được dẫn qua nước vôi trong lấy dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,...
Công thức cấu tạo thu gọn của anđehit fomic là HCHO.
Dùng Cu(OH)2/NaOH phân biệt saccarozơ, mantozơ, andehit axetic.
Ở nhiệt độ thường saccarozơ, mantozơ hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch phức đồng màu xanh lam, andehit axetic không hiện tượng.
Khi đun nóng mantozơ và anđehit axetic tạo chất kết tủa màu đỏ gạch Cu2O
Sử dụng
+ Saccarozơ và Mantozơ tạo phức màu xanh lam
+ Anđehit axetic: không hiện tượng;
Đun nóng hai ống nghiệm chứa phức chất
+ Xuất hiện kết tủa đỏ gạch → Mantozơ
+ Không hiện tượng → Saccarozơ.