Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là

Xuất bản: 28/09/2020 - Cập nhật: 30/05/2024 - Tác giả: Phạm Dung

Câu Hỏi:

Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: B

Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là glixerol, axit axetic, glucozơ.

  • Đáp án A: loại vì có ancol etylic không phản ứng
  • Đáp án B: tất cả các chất đều phản ứng
  • Đáp án C: loại vì có anđehit axetic chỉ phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao
  • Đáp án D loại vì có axeton không phản ứng

PTPU:

$2C_3H_5(OH)_3 + Cu(OH)_2 → (C_3H_5(OH)_2O)_2Cu + 2H_2O$

$Cu(OH)_2 + 2CH_3COOH → (CH_3COO)_2Cu + 2H_2O$

$C_6H_{12}O_6 + Cu(OH)_2 → (C_6H_{11}O_6)_2Cu + H_2O$

Phạm Dung (Tổng hợp)

Câu hỏi liên quan

Chất béo là este của glixerol và các axit béo.

Chất béo không phải là este của glixerol và các axit béo.
Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.

Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.

Sai, chất béo là trieste của glixerol với axit béo.

Khi thủy phân chất nào sau đây sẽ thu được glixerol?

Khi thủy phân chất sẽ thu được glixerol là Chất béo

PTHH: (RCOO)3C3H5 (chất béo) + 3NaOH $\overset {t^o} \rightarrow$ 3RCOONa + C3H5(OH)3

Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ gồm hai muối có cùng số nguyên tử cacbon và 2,76 gam glixerol. Nếu đốt cháy hết m gam X thì cần vừa đủ 3,445 mol O2, thu được 2,43 mol CO2 và 2,29 mol H2O. Khối lượng của Y trong .....

nY = nC3H5(OH)3 = 0,03
nO = 6nY + 2nZ = 2nCO2 + nH2O – 2nO2
→ nZ = 0,04
Y và Z có độ không no tương ứng là k và g
→ nCO2 – nH2O = 0,14 = 0,03(k – 1) + 0,04(g – 1)
→ 3k + 4g = 21
Với k ≥ 3 và g ≥ 1 → k = g = 3 là nghiệm duy nhất.
nC = 0,03(3CZ + 3) + 0,04CZ = 2,43 → CZ = 18

Glucozơ không thuộc loại:

Glucozơ không thuộc loại đisaccarit.

Giải thích:
- Glucozơ là hợp chất tạp chức, ở dạng mạch hở phân tử có cấu tạo của anđehit đơn chức và ancol 5 chức. Trong thực tế glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng.

Cho X, Y là hai axit đơn chức mạch hở (MX < MY), Z, T là hai hai este ba chức (MZ < MT), trong đó Z tạo bởi một loại axit X hoặc Y với glixerol, T được tạo bởi X và Y với glixerol. Tổng số liên kết π trong Z, T bằng 10. Đốt cháy hoàn toàn 27,52 gam hỗn hợp E gồm Z và T trong oxi dư, thu được tổng khối .....

nNaOH = 0,42 —> nE = 0,14
Bảo toàn khối lượng —> nO2 = 0,94
nCO2 = a; nH2O = b —> 44a + 18b = 57,6
Bảo toàn O: 2a + b = 0,42.2 + 0,94.2
—> a = 1,08 và b = 0,56
nE = (nH2O – nCO2)/(1 – k) —> k = 33/7
TH1: Một chất có k = 4 và một chất có k = 6
E gồm CnH2n-6O6 (0,09) và CmH2m-10O6 (0,05 mol)

Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glycol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:

Giá trị của V là: 3,36 (lít)
Lời giải chi tiết:

Sơ đồ phản ứng: 

CH3OH → CO2; CH3OH → 0,5 H2
C2H4(OH)2 → 2CO2; C2H4(OH)2 → H2
C3H5(OH)3 → 3CO2; C3H5(OH)3 → 1,5 H2

Ta thấy số mol H2 thu được luôn bằng 1/2 số mol CO2 = 0,15 mol

đề trắc nghiệm hoá học Thi mới nhất

X