Soạn Khoa học tự nhiên 8 KNTT Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí

Xuất bản: 19/01/2024 - Cập nhật: 25/01/2024 - Tác giả:

Soạn Khoa học tự nhiên 8 KNTT Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí. Hướng dẫn trả lời câu hỏi Bài 3 sgk Khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức với cuộc sống

Chuẩn bị trước nội dung bài học giúp học sinh tiếp thu kiến thức trên lớp tốt hơn. Cùng Đọc tài liệu trả lời các câu hỏi trong nội dung Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí

Soạn Khoa học tự nhiên 8 KNTT Bài 3

Câu hỏi 1 trang 17:  Đọc thông tin Hình 3.1 và so sánh khối lượng của 1 mol nguyên tử cacbon, 1 mol phân tử iodine và 1 mol phân tử nước.

Lời giải chi tiết: 

Dựa vào thông tin Hình 3.1, ta thấy khối lượng của 1 mol nguyên tử cacbon < 1 mol phân tử nước < 1 mol chất phân tử.

Câu hỏi 2 trang 17: Tính nguyên tử, phân tử có trong mỗi lượng chất sau: 

0,25 mol nguyên tử C

0,002 mol phân tử I2

2 mol phân tử H2O

Lời giải chi tiết: 

Số nguyên tử có trong 0,25 mol nguyên tử C = 0,25 x 6.1023 = 1,5055.1023 nguyên tử

0,002 mol phân tử I2 bằng 0,002.6,022.1023 = 1,2044.1021 phân tử

2 mol phân tử H2O bằng 2.6,022.1023 = 12,044.1023 phân tử

Câu hỏi 3 trang 17: Một lượng chất sau đây tương đương bao nhiêu mol nguyên tử hoặc mol phân tử?

a) 1,2044.1022 phân tử Fe2O3

b) 7,5275.1024 nguyên tử Mg.

Lời giải chi tiết: 

a, 1,2044.1022 phân tử Fe2O3 bằng 1,2044.1022 /6,022.1023 = 0,02 mol

b, 7,5275.10 24 nguyên tử Mg bằng 7,5275.1024 / 6,022.1023 = 12,5 mol

Câu hỏi 1 trang 18 (khối lượng mol): Tính khối lượng mol của chất X, biết rằng 0,4 mol chất này có khối lượng là 23,4 gam.

Lời giải chi tiết: 

Khối lượng mol X = 23,4 : 0,4 = 58,5 (g/mol) 

Câu hỏi 2 trang 18 (khối lượng mol): Tính số mol phân tử có trong 9 gam nước, biết rằng khối lượng mol của nước là 18 g/mol.

Lời giải chi tiết: 

Số mol phân tử có trong 9 gam nước bằng nnước = m nước/M nước = 9/18  = 0,5 (mol)

Câu hỏi 3 trang 18 (khối lượng mol): Calcium carbonate có công thức hoá học là CaCO3.

a) Tính khối lượng phân tử của calcium carbonate.

b) Tính khối lượng của 0,2 moi calcium carbonate.

Lời giải chi tiết:

Khối lượng phân tử CaCO3 = 40 + 12 + 16 x 3 = 100 

Khối lượng của 0,2 mol CaCO3 = 0,2 x 100 = 20 gam 

Câu hỏi 1 trang 18 (thể tích mol): Ở 25°C và 1 bar, 1,5 mol khí chiếm thể tích bao nhiêu?

Lời giải chi tiết: Thể tích khí của 1,5 mol (ở 1 bar, 250C) là 1,5 x 24,79 = 37,185 lít 

Câu hỏi 2 trang 18 (thể tích mol): Một hỗn hợp gồm 1 mol khí oxygen với 4 mol khi nitrogen. Ở 25°C và 1 bar, hỗn hợp khí này có thể tích là bao nhiêu?

Lời giải chi tiết:

V hỗn hợp khí = V oxygen + V nitrogen = 1 x 24,79 + 4 x 24,79 = 123,95 lít 

Câu hỏi 3 trang 18 (thể tích mol): Tính số mol khí chứa trong bình có thể tích 500 mililit ở 25°C và 1 bar.

Lời giải chi tiết: số mol khí chứa trong bình có thể tích 500ml ở 25°C và 1 bar

n = V : 22,4 = 0,5 : 24,79 = 0,02 mol

Câu hỏi 1 trang 19: Khí carbon dioxide (CO2) nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? 

Trong hang sâu thường xảy ra quá trình phân hủy chất vô cơ hoặc hữu cơ, sinh ra khí CO2 . Vui lòng cho biết khí CO2 tích tụ trên nền treo hay không khí thải bay lên trên.

Lời giải chi tiết: 

a) Khối lượng mol của khí carbon dioxide (CO2 ) bằng 12 + 16,2 = 44 (g/mol)

Tỷ lệ khối khí carbon dioxide (CO2 ) đối với không khí bằng 

dCO2/kk = MCO2/MKK = 44/29 = 1,52

Vậy khí carbon dioxide (CO2) nặng hơn không khí 1,52 lần

b) Trong lòng hang sâu thường xảy ra quá trình phân huỷ chất vô cơ hoặc hữu cơ, sinh ra khí carbon đioxide. Khí carbon đioxide tích tụ ở trên nền hang do khí đó nặng hơn không khí.

Câu hỏi 2:

a) Khí methane (CH4) nặng hơn hay nhẹ hơn không khi bao nhiêu lần?

b) Dưới đáy giếng thường xảy ra quá trinh phân huỷ chất hữu cơ, sinh ra khí methane. Hãy cho biết khí methane tích tụ đưới đáy giếng hay bị không khí đẩy bay lên trên.

Lời giải chi tiết: 

a) Khối lượng mol của khí metan (CH4 ) bằng 12 + 1,4 = 16 (g/mol)

Tỷ lệ khối khí metan (CH4 ) đối với không khí bằng 

dCH4/kk  = M_CH4 : 29 = 16 : 29 = 0,55

Vì vậy khí metan (CH4) nhẹ hơn không khí và bằng 0,55 lần không khí 

b) Dưới đáy thường xảy ra quá trình phân hủy chất hữu cơ, sinh ra khí metan. Khí metan bị không khí đẩy bay lên trên vì khí đó nhẹ hơn không khí nên có xu hướng chuyển động lên.

-/-

Trên đây là hướng dẫn trả lời chi tiết giải bài tập SGK Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức với cuộc sống. Các em có thể xem thêm các câu hỏi trong các nội dung phần Hóa học, Sinh họcVật Lý thuộc chương trinh KHTN 8 nữa nhé!

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM