Soạn Khoa học tự nhiên 8 KNTT Bài 4: Dung dịch và nồng độ

Xuất bản: 19/01/2024 - Cập nhật: 25/01/2024 - Tác giả:

Soạn Khoa học tự nhiên 8 KNTT Bài 4: Dung dịch và nồng độ. Hướng dẫn trả lời câu hỏi Bài 4 sgk Khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức với cuộc sống

Chuẩn bị trước nội dung bài học giúp học sinh tiếp thu kiến thức trên lớp tốt hơn. Cùng Đọc tài liệu trả lời các câu hỏi trong nội dung Bài 4: Dung dịch và nồng độ

Soạn Khoa học tự nhiên 8 KNTT Bài 4

Câu hỏi mở đầu trang 20: Các dung dịch thường có ghi kèm theo nồng độ xác định như nước muối sinh lí 0,9% sulfuric acid 1 mol/L.....Vậy nồng độ dung dịch là gì?

Giải chi tiết:

Nồng độ dung dịch là đại lượng cho biết lượng chất tan có trong một lượng dung dịch nhất định.

Câu hỏi 1 trang 20: Quan sát và trả lời câu hỏi:

1. Trong các cốc (1), (2), (3), cốc nào chứa dung dịch? Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết? Chỉ ra chất tan, dung môi trong dung dịch thu được.

2. Phần dung dịch ở cốc (4) có phải là dung dịch bão hoà ở nhiệt độ phòng không? Giải thích.

Giải chi tiết:

1. Cốc (1), (2) cốc chứa dung dịch. Do nó là hỗn hợp đồng nhất giữa chất tan và dung môi (nước) chất tan, dung môi trong các dung dịch thu được là

Chất tanDung môi
Cốc 1Muối ănNước
Cốc 2Copper (II) SulfatNước

Cốc 3: không chứa dung dịch do sữa bột không tan hết trong nước, không tạo ra dung dịch đồng nhất giữa sữa bột và nước

2. Cốc 4 có phải là dung dịch bão hòa ở nhiệt độ phòng, vì lượng muối ban đầu tan hoàn toàn trong nước tạo dung dịch, và vẫn còn một lượng muối không thể hòa tan thêm.

Câu hỏi 2 trang 20: Hãy nêu cách pha dung dịch bão hòa sodium carbonate (Na2CO3) trong nước

Giải chi tiết:

Chuẩn bị một cốc nước cho dần dần và liên tục muối sodium carbonate (Na2CO3) vào trong cốc nước, khuấy nhẹ đến bao giờ không thể hòa tan thêm muối nữa thì ta thu được dung dịch sodium carbonate (Na2CO3) bão hòa.

Câu hỏi 1 trang 21: Ở nhiệt độ 25°C, khi cho 12 gam muối X vào 20 gam nước, khuấy kĩ thì còn lại 5 gam muối không tan. Tính độ tan của muối X.

Giải chi tiết:

Độ tan là số gam chất đó hòa tan trong 100g nước. Vì còn 5g muối chưa tan nên số gam muối đã hòa tan trong nước là: 12 - 5 = 7g

Độ tan của muối X bằng S = (7 : 20) . 100 = 35 g/100g H2O

Câu hỏi 2 trang 21:  Ở 18°C, khi hoà tan hết 53 gam Na2CO3 trong 250 gam nước thì được dung dịch bão hoà. Tính độ tan của Na2CO3 trong nước ở nhiệt độ trên.

Lời giải chi tiết:

Độ tan của Na2CO3 trong nước ở 18 độ C là: S = [(53 : 250)].100 = 21,2g

Câu hỏi 1 trang 22: Tính khối lượng H2SO4 có trong 20 gam dung dịch H2SO4 98%.

Lời giải chi tiết:

Theo đề bài ra ta có:

m dung dịch = 20g

Nồng độ dung dịch = 98%

Khối lượng H2SO4 có trong 20 gam dung dịch H2SO4 98%:

C% = (m chất tan : m dung dịch) x 100

→ m chất tan H2SO4 = (m dd x C) : 100 = (20 x 98) : 100 = 19,6 (gam)

Câu hỏi 2 trang 22: Trộn lẫn 2 lít dung dịch urea 0,02 M (dung dịch A) với 3 lít dung dịch urea 0,1M (dung dịch B), thu được 5 lít dung dịch C.

a) Tính số mol urea trong dung dịch A, B và C.

b) Tính nồng độ mol của dung dịch C. Nhận xét về giá trị nồng độ mol của dung dịch C so với nồng độ mol của dung dịch A, B.

Lời giải chi tiết: 

a, Số mol urea trong dung dịch A = CM  x V = 2 x 0,02 = 0,04 mol

Số mol urea trong dung dịch B = CM  x V = 0,1 x 3 = 0,3 mol

Số mol urea trong dung dịch C = 0,3 + 0,04 = 0,34 mol

b, Tổng thể tích của dung dịch C = 2 + 3 = 5 lít

Nồng độ mol dung dịch C = n : V = 0,34 : 5  = 0,068 (mol/l)

Nhận xét: 

Giá trị nồng độ mol của dung dịch C lớn hơn nồng độ mol của dung dịch A và nhỏ hơn nồng độ mol của dung dịch B.

Câu hỏi 1 trang 23: Tại sao phải dùng muối ăn khan để pha dung dịch dung dịch?

Lời giải chi tiết: 

Dùng muối ăn khan để pha dung dịch dung dịch vì nếu trong muối ăn có chứa nước thì công thức tính toán khối lượng nước cần thêm vào để hoà tan muối sẽ phức tạp, gây sai số nhiều hơn.

Câu hỏi 2 trang 23: Muối ăn có nồng độ 0,9% có thể được dùng để làm gì?

Lời giải chi tiết:

Nước muối sinh lý  0,9% được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa tình trạng mất muối bởi tình trạng mất nước do tiêu chảy, sau phẫu thuật, đổ mồ hôi quá nhiều …

Dung dịch sodium chloride đẳng trương (0,9%) được dùng rộng rãi để thay thế dịch ngoại bào và trong xử lý nhiễm kiềm chuyển hóa có mất dịch và giảm natri nhẹ; và là dịch dùng trong thẩm tách máu, dùng khi bắt đầu và kết thúc truyền máu.

-/-

Trên đây là hướng dẫn trả lời chi tiết giải bài tập SGK Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức với cuộc sống. Các em có thể xem thêm các câu hỏi trong các nội dung phần Hóa học, Sinh họcVật Lý thuộc chương trinh KHTN 8 nữa nhé!

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM