Giải Hóa 8 CTST Bài 14: Phân bón hóa học

Xuất bản: 05/03/2024 - Tác giả:

Giải Hóa 8 CTST Bài 14: Phân bón hóa học thuộc Chủ đề 2: Một số hợp chất vô cơ. Thang pH sgk Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo

Chuẩn bị trước nội dung bài học giúp học sinh tiếp thu kiến thức trên lớp tốt hơn. Cùng Đọc tài liệu trả lời các câu hỏi trong nội dung Hóa học Bài 14: Phân bón hóa học thuộc Chủ đề 2: Một số hợp chất vô cơ. Thang pH.

Giải Hóa 8 CTST Bài 14

Mở đầu trang 69: Con người và động vật đều phải bổ sung dưỡng chất cho cơ thể (thức ăn, thức uống, …). Tương tự, cây trồng cũng cần dinh dưỡng (phân bón) để phát triển. Phân bón cung cấp cho cây trồng những nguyên tố dinh dưỡng gì? Có những loại phân bón nào?

Lời giải chi tiết:

- Phân bón cung cấp cho cây trồng 3 loại nguyên tố dinh dưỡng là:

+ Nguyên tố đa lượng: N, P, K.

+ Nguyên tố trung lượng: Ca, Mg, S.

+ Nguyên tố vi lượng: Fe, Cu, Mn, B, Mo …

- Một số loại phân bón: phân đạm, phân lân, phân kali, phân N – P – K…

Thảo luận 1 trang 70: Hãy liệt kê các nguyên tố dinh dưỡng đa lượng, trung lượng, vi lượng có ở Hình 14.1.

Lời giải chi tiết:

Từ hình ta có:

+ Nguyên tố đa lượng: P, K.

+ Nguyên tố trung lượng: Ca, S.

+ Nguyên tố vi lượng: Zn, Cu, B, Mn, Si, Mo, Na, Co …

Luyện tập trang 70: Từ nhiều loại phân bón ta có các chất sau: (NH2)2CO; Ca(H2PO4)2; Ca3(PO4)2; (NH4)2HPO4; Ca(NO3)2; (NH4)2SO4. Từ các chất trên, hãy cho biết chất nào chứa cả hai loại nguyên tố dinh dưỡng đa lượng và trung lượng.

Lời giải chi tiết:

Chất chứa cả hai loại nguyên tố dinh dưỡng đa lượng và trung lượng là: Ca(H2PO4)2; Ca3(PO4)2; Ca(NO3)2; (NH4)2SO4.

Thảo luận 2 trang 70: Từ các loại phân đạm ta có các muối sau đây: ammoni sulfate; ammoni nitrate; calcium nitrate. Theo em, muối nào trong các muối trên có hàm lượng nitrogen (% nitrogen) cao nhất.

Lời giải chi tiết:

Hàm lượng nitrogen trong ammoni sulfate (NH4)2SO4:

% \(N = \dfrac{2.14}{132}.100\)% = 21,21%

Hàm lượng nitrogen trong ammoni nitrate (NH4NO3):

% \(N = \dfrac{2.14}{80}.100\)% = 35%

Hàm lượng nitrogen trong calcium nitrate (Ca(NO3)2):

% \(N = \dfrac{2.14}{164}.100\)% = 17,07%

Vậy trong các muối trên ammoni nitrate (NH4NO3) có hàm lượng nitrogen cao nhất.

Luyện tập trang 70: Một số loại phân bón chứa các chất sau: Ca(NO3)2, NH4NO3, (NH2)2CO, (NH4)2SO4. Hãy sắp xếp theo chiều tăng hàm lượng nitrogen (% nitrogen) của các muối trên.

Lời giải chi tiết:

Hàm lượng nitrogen trong calcium nitrate (Ca(NO3)2):

% \(N = \dfrac{2.14}{164}.100\)% = 17,07%

Hàm lượng nitrogen trong ammoni nitrate (NH4NO3):

% \(N = \dfrac{2.14}{80}.100\)% = 35%

Hàm lượng nitrogen trong urea ((NH2)2CO):

% \(N = \dfrac{2.14}{60}.100\)% = 46,67%

Hàm lượng nitrogen trong ammoni sulfate (NH4)2SO4:

% \(N = \dfrac{2.14}{132}.100\)% = 21,21%

Sắp xếp theo chiều tăng hàm lượng nitrogen (% nitrogen) của các muối là: Ca(NO3)2, (NH4)2SO4, NH4NO3, (NH2)2CO.

Vận dụng trang 71: Một loại phân đạm chứa muối (X) là nitrate của kim loại R, có 16,216% khối lượng R; biết khối lượng phân tử của (X) bằng 148 amu.

a) Xác định công thức hoá học của (X).

b) Hãy cho biết công dụng của loại phân bón này thông qua việc tìm hiểu từ internet, sách, báo …

Lời giải chi tiết:

a) Đặt công thức tổng quát của muối là: R(NO3)n.

Theo bài ra, khối lượng của R trong muối là: \dfrac{148.16,216}{100} = 24 (amu)

Vậy kim loại R là Mg.

Lại có 24 + 62 × n = 148 Þ n = 2.

Vậy công thức hoá học của muối (X) là: Mg(NO3)2.

b) Công dụng của loại phân bón này: Cung cấp Mg và N cho cây, giúp hệ rễ phát triển mạnh, tăng khả năng hấp thụ nước cho quá trình tổng hợp diệp lục, rút ngắn thời gian sinh trưởng của cây trồng, giúp trái cây có mẫu mã đẹp…

Thảo luận 3 trang 71: Quan sát Hình 14.3, hãy cho biết thành phần chính của 2 loại phân lân này có đặc điểm gì giống nhau.

Lời giải chi tiết:

Thành phần chính của hai loại phân lân này đều chứa phosphorus.

+ Phân lân nung chảy có thành phần chính là: Ca3(PO4)2.

+ Phân superphosphate có thành phần chính là: Ca(H2PO4)2.

Vận dụng trang 71: Tìm hiểu qua sách, báo và internet, … hãy cho biết:

a) Phân lân phù hợp cho loại đất trồng nào, thời kì sinh trưởng nào của cây trồng cần bón phân lân?

b) Độ dinh dưỡng của phân lân là gì?

Lời giải chi tiết:

a) Phân lân thích hợp cho đất chua. Bón phân lân vào lúc cây mới trồng.

b) Độ dinh dưỡng của phân lân là hàm lượng % P2O5 có trong phân bón.

Thảo luận 4 trang 71: Hãy viết công thức hoá học các chất ở Hình 14.4 và cho biết điểm giống nhau về thành phần của chúng.

Lời giải chi tiết:

Phân kali đỏ chứa KCl.

Phân kali trắng chứa K2SO4 hoặc KNO3.

Như vậy các chất này giống nhau: thành phần đều có chứa K.

Luyện tập trang 71:

Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo ra muối có trong một số phân kali từ acid và base tương ứng.

Lời giải chi tiết:

Một số phương trình hoá học minh hoạ:

KOH + HNO3 → KNO3 + H2O

KOH + HCl → KCl + H2O

2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O.

Vận dụng trang 72: Khi cây trồng bị thiếu kali sẽ có hiện tượng bị vàng lá, cây tăng trưởng chậm, dễ bị sâu bệnh, … Tìm hiểu qua sách, báo và internet, … hãy cho biết, các bổ sung kali tự nhiên cho cây trồng.

Lời giải chi tiết:

Một số cách bổ sung kali tự nhiên cho cây trồng:

+ Bón tro bếp hoặc đốt rơm rạ lấy tro bón cho cây.

+ Ủ dịch chuối trứng bón cho cây …

Thảo luận 5 trang 72: Trên bao bì của một loại phân bón có kí hiệu: NPK 15 – 5 – 25 (hình dưới). Hãy cho biết ý nghĩa của kí hiệu trên.

Lời giải chi tiết:

Kí hiệu: NPK 15 – 5 – 25 cho biết tỉ lệ % khối lượng của N, P2O5, K2O có trong phân.

Luyện tập trang 72: Một loại phân N – P – K 16 – 16 – 8 được pha trộn từ ba loại phân đơn có thành phần chính là các muối tương ứng: (NH4)2SO4, Ca(H2PO4)2, KNO3. Tính tỉ lệ khối lượng các muối cần trộn để có loại phân trên.

Lời giải chi tiết:

Giả sử có 100 gam phân bón.

Gọi số mol các muối (NH4)2SO4, Ca(H2PO4)2, KNO3 có trong 100 gam lần lượt là x, y, z.

Ta có:

%\(N = \dfrac{28x+14z}{100}.100 = 16 ⇒ 28x + 14z = 16\) (*)

%\(P2O5 = \dfrac{142y}{100}.100 = 16 ⇒ y = \dfrac{8}{71}\) (**)

%\(K2O = \dfrac{0,5z.94}{100}.100 = 8 ⇒ z = \dfrac{8}{47}\) (***)

Thay z ở (***) vào (*) được \(x = \dfrac{160}{329}\)

Vậy trong 100 gam phân bón có:

\(m_{(NH_4)_2SO_4} = \dfrac{160}{329}.132 ≈ 64,2 \)(gam)

\(m_{Ca(H_2PO_4)_2} = \dfrac{8}{71}.234 ≈ 26,4\) (gam)

\(m_{KNO_3} = 100 - 64,2 - 26,4 = 9,4\) (gam)

Vậy tỉ lệ khối lượng các muối (NH4)2SO4, Ca(H2PO4)2, KNO3 cần trộn là xấp xỉ: 64 : 26 : 9.

Thảo luận 6 trang 73: Em hãy cho biết một số ảnh hưởng của phân bón đến môi trường đất, nước và sức khoẻ con người. Hãy nêu các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do phân bón.

Lời giải chi tiết:

Một số ảnh hưởng của phân bón đến môi trường đất, nước và sức khoẻ con người:

+ Phân bón tồn lưu trong đất gây ô nhiễm môi trường đất, môi trường nước, môi trường không khí; giảm độ phì nhiêu của đất trồng; gây hại cho cây trồng và các sinh vật sống trong đất, nước …

+ Con người sử dụng thực phẩm tồn dư hoá chất (phân bón, thuốc bảo vệ thực vật …)  lâu dài sẽ bị ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ.

- Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ phân bón, ta phải tuân thủ các biện pháp sau:

+ Bón đúng liều: để tránh lãng phí và giảm sự tồn lưu của phân bón trong đất.

+ Bón đúng lúc: đúng giai đoạn cây cần nhu cầu dinh dưỡng để phát triển.

+ Bón đúng loại phân: dựa vào từng giai đoạn phát triển của cây trồng và tuỳ đặc điểm của đất trồng để chọn loại phân bón cho phù hợp.

+ Bón đúng cách: giúp cây hấp thu tối đa lượng phân bón, không gây hại cho cây, không giảm độ phì nhiêu của đất trồng, giảm nguy cơ ô nhiễm môi trường từ phân bón, …

Luyện tập trang 73: Giả sử một hecta trồng lúa cho loại đất bình thường cần 120 – 150 kg đạm (N)/1 vụ, hãy cho biết cần bón bao nhiêu kg phân urea để cây không bị thiếu đạm và đất không bị ô nhiễm do thừa phân.

Lời giải chi tiết:

Phân urea: (NH2)2CO.

Hàm lượng nitrogen trong urea ((NH2)2CO):

% \(N = \dfrac{2.14}{60}.100\)% = 46,67%

Khối lượng urea cung cấp 120 kg đạm là:

\(\dfrac{120}{46,67}.100 ≈ 257,12\) (kg)

Khối lượng urea cung cấp 120 kg đạm là:

\(\dfrac{150}{46,67}.100 ≈ 321,41\) (kg)

Vậy khối lượng urea trong khoảng 257,12 – 321,41 kg/ 1 vụ  là phù hợp.

Vận dụng trang 73: Khi thiếu nguyên tố dinh dưỡng phosphorus (P), bộ rễ sẽ chậm phát triển, cây dễ bị rụng lá, … Ngược lại, dư P sẽ tổn thương cây và thay đổi các hoạt động của vi khuẩn có lợi trong đất trồng. Giả sử một loại cây cà phê đang thu hoạch trái cần trung bình từ 70 – 80 kg nguyên tố P/ha/năm, người làm vườn đã bón 280 kg phân lân có chứa 69,62% muối calcium dihydrophosphate cho 1 ha/năm. Lượng phân trên có gây hại cho cây và đất trồng không? Hãy đề xuất khối lượng phân lân nói trên cho hợp lí là bao nhiêu kg/ha/năm.

Lời giải chi tiết:

Khối lượng muối calcium dihydrophosphate (Ca(H2PO4)2) có trong 280 kg phân lân là:

\(280.\dfrac{69,62}{100} = 194,936\) (kg)

Khối lượng P có trong 280 kg phân lân là: \(194,936.\dfrac{31.2}{234} = 51,65\) (kg)

Lượng phân bón này không gây hại cho đất trồng và vẫn chưa đủ nhu cầu của cây.

Để có 70 kg P cần lượng (Ca(H2PO4)2) là: \(\dfrac{70.234}{31.2} = 264,2\) kg

Để có 70 kg P cần lượng phân bón là: \(264,2.\dfrac{100}{69,62} = 379,5\) kg

Để có 80 kg P cần lượng (Ca(H2PO4)2) là: \(\dfrac{80.234}{31.2} = 301,94\) kg

Để có 80 kg P cần lượng phân bón là: \(301,94.\dfrac{100}{69,62} = 433,7\) kg

Vậy khối lượng phân lân hợp lí là khoảng 379,5 – 433,7 kg/ha/năm.

-/-

Trên đây là hướng dẫn trả lời chi tiết giải bài tập SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh Diều. Các em có thể xem thêm các câu hỏi trong các nội dung phần Vật lý và Sinh học thuộc chương trình KHTN 8 nữa nhé!

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM