Giải Toán 8 Kết nối tri thức Luyện tập chung trang 17

Xuất bản: 23/04/2024 - Tác giả:

Giải Toán 8 Kết nối tri thức Luyện tập chung trang 17 giúp học sinh nắm được cách giải bài tập Chương 1 sgk Toán 8 Kết nối tri thức tập 1

Hướng dẫn trả lời câu hỏi và giải bài tập Toán 8 Kết nối tri thức tập 1 giúp học sinh nắm được các cách giải bài tập Chương 1: Đa thức chuẩn bị bài trước khi tới lớp và luyện tập giải toán tại nhà.

Chương 1 Luyện tập chung trang 17

Bài 1.18 trang 17 Toán 8 Tập 1: Cho các biểu thức:

\(\dfrac{4}{5}x; (\sqrt{2}-1)xy; -3xy^2; \dfrac{1}{2}x^2y; \dfrac{1}{x}y^3; -xy+\sqrt{2}; -\dfrac{3}{2}x^2y; \dfrac{\sqrt{x}}{5}\)

a) Trong các biểu thức đã cho, biểu thức nào là đơn thức? Biểu thức nào không là đơn thức?

b) Hãy chỉ ra hệ số và phần biến của mỗi đơn thức đã cho.

c) Viết tổng tất cả các đơn thức trên để được một đa thức. Xác định bậc của đa thức đó.

Lời giải:

a) Các biểu thức \(\dfrac{4}{5}x; (\sqrt{2}-1)xy; -3xy^2; \dfrac{1}{2}x^2y; -\dfrac{3}{2}x^2y\) là đơn thức.

Các biểu thức \(-xy+\sqrt{2}; \dfrac{1}{x}y^3; \dfrac{\sqrt{x}}{5}\) không là đơn thức.

b) - Đơn thức \(\dfrac{4}{5}x\) có hệ số là \(\dfrac{4}{5}\) và phần biến là x;

- Đơn thức \((\sqrt{2}-1)xy\) có hệ số là \((\sqrt{2}-1)\) và phần biến là xy;

- Đơn thức \(−3xy^2\) có hệ số là −3 và phần biến là \(xy^2\);

- Đơn thức \(\dfrac{1}{2}x^2y\) có hệ số là \(\dfrac{1}{2}\)và phần biến là \(x^2y\);

- Đơn thức \(-\dfrac{3}{2}x^2y\) có hệ số là \(-\dfrac{3}{2}\) và phần biến là \(x^2y\).

c) Tổng tất cả các đơn thức trên là:

Giải Toán 8 Kết nối tri thức Luyện tập chung trang 17

Bài 1.19 trang 17 Toán 8 Tập 1: Trong một khách sạn có hai bể bơi dạng hình hộp chữ nhật. Bể thứ nhất có chiều sâu là 1,2 m, đáy là hình chữ nhật có chiều dài x mét, chiều rộng y mét. Bể thứ hai có chiều sâu 1,5 m, hai kích thước đáy gấp 5 lần hai kích thước đáy của bể thứ nhất.

a) Hãy tìm đơn thức (hai biến x và y) biểu thị số mét khối nước cần có để bơm đầy cả hai bể bơi.

b) Tính lượng nước bơm đầy bể nếu x = 5 m, y = 3 m.

Lời giải:

a) Bể thứ hai có đáy là hình chữ nhật có chiều dài 5x mét và chiều rộng là 5y mét.

Số mét khối nước cần có để bơm đầy cả hai bể bơi là thể tích nước chứa được ở hai bể bơi.

Biểu thức biểu thị số mét khối nước cần có để bơm đầy bể thứ nhất là: 1,2xy;

Biểu thức biểu thị số mét khối nước cần có để bơm đầy bể thứ hai là: 1,5 . 5x . 5y = 37,5xy;

Do đó, biểu thức biểu thị số mét khối nước cần có để bơm đầy cả hai bể bơi là:

1,2xy + 37,5xy = 38,7xy.

Bài 1.20 trang 17 Toán 8 Tập 1: Tìm bậc của mỗi đa thức sau rồi tính giá trị của chúng tại x = 1; y = −2.

\(P = 5x^4 – 3x^3y + 2xy^3 – x^3y + 2y^4 – 7x^2y^2 – 2xy^3\)

;

\(Q = x^3 + x^2y – xy^2 – x^2y – xy^2 – x^3\).

Lời giải:

- Ta có \(P = 5x^4 – 3x^3y + 2xy^3 – x^3y + 2y^4 – 7x^2y^2 – 2xy^3\)

\(= 5x^4 – (3x^3y + x^3y) + (2xy^3 – 2xy^3) + 2y^4 – 7x^2y^2\)

\(= 5x^4 – 4x^3y + 2y^4 – 7x^2y^2\).

Đa thức P có bậc là 4.

Thay x = 1; y = −2 vào biểu thức P, ta được:

\(P = 5 . 14 – 4 . 13 . (−2) + 2. (−2)^4 – 7 . 12 . (−2)^2\)

= 5 – 4 . (−2) + 2 . 16 – 7 . 4

= 5 + 8 + 32 – 28 = 13 + 4 = 17.

- Ta có \(Q = x^3 + x^2y – xy^2 – x^2y – xy^2 – x^3\)

\(= (x^3 – x^3) + (x^2y – x^2y) – (xy^2 + xy^2) = –2xy^2\).

Đa thức Q có bậc là 3.

Thay x = 1; y = −2 vào biểu thức Q, ta được:

\(Q = –2xy^2 = –2 . 1 . (−2)^2 = –2 . 4 = –8\).

Bài 1.21 trang 17 Toán 8 Tập 1: Cho hai đa thức:

\(A = 7xyz^2 – 5xy^2z + 3x^2yz – xyz + 1; B = 7x^2yz – 5xy^2z + 3xyz^2 – 2\).

a) Tìm đa thức C sao cho A – C = B;

b) Tìm đa thức D sao cho A + D = B;

c) Tìm đa thức E sao cho E – A = B.

Lời giải:

a) Ta có A – C = B

Suy ra \(C = A – B = (7xyz^2 – 5xy^2z + 3x^2yz – xyz + 1) – (7x^2yz – 5xy^2z + 3xyz^2 – 2)\)

\(= 7xyz^2 – 5xy^2z + 3x^2yz – xyz + 1 – 7x^2yz + 5xy^2z – 3xyz^2 + 2\)

\(= (7xyz^2 – 3xyz^2) + (5xy^2z – 5xy^2z) + (3x^2yz – 7x^2yz) – xyz + (1 + 2)\)

\(= 4xyz^2 – 4x^2yz – xyz + 3\).

Vậy \(C = 4xyz^2 – 4x^2yz – xyz + 3\).

b) Ta có A + D = B

Suy ra \(D = B – A = –(A – B) = –(4xyz^2 – 4x^2yz – xyz + 3)\)

\(= –4xyz^2 + 4x^2yz + xyz – 3\).

Vậy \(D = –4xyz^2 + 4x^2yz + xyz – 3\).

c) Ta có E – A = B.

Suy ra \(E = A + B = (7xyz^2 – 5xy^2z + 3x^2yz – xyz + 1) + (7x^2yz – 5xy^2z + 3xyz^2 – 2)\)

\(= 7xyz^2 – 5xy^2z + 3x^2yz – xyz + 1 + 7x^2yz – 5xy^2z + 3xyz^2 – 2\)

\(= (7xyz^2 + 3xyz^2) – (5xy^2z + 5xy^2z) + (7x^2yz + 3x^2yz) – xyz + (1 – 2)\)

\(= 10x^2yz – 10xy^2z + 10xyz^2 – xyz + 3\).

Vậy \(E = 10x^2yz – 10xy^2z + 10xyz^2 – xyz + 3\).

Bài 1.22 trang 17 Toán 8 Tập 1: Từ một miếng bìa, người ta cắt ra hai hình tròn có bán kính x centimét và y centimét. Tìm biểu thức biểu thị diện tích phần còn lại của miếng bìa, nếu biết miếng bìa có hình dạng gồm hai hình vuông ghép lại và có kích thước (centimét) như Hình 1.2. Biểu thức đó có phải là một đa thức không? Nếu phải thì đó là đa thức bậc mấy?

Lời giải:

Trong Hình 1.2 có:

- Diện tích hình vuông nhỏ là: \((2x)^2 = 4x^2 (cm^2)\).

Diện tích hình vuông lớn là: \((2,5y)^2 = 6,25y^2 (cm^2)\).

Tổng diện tích hai hình vuông là: \(4x^2 + 6,25y^2 (cm^2)\).

- Hình tròn nhỏ có đường kính là 2x nên sẽ có bán kính là x (cm)

Diện tích hình tròn nhỏ là: \(πx^2 (cm^2)\).

- Hình tròn lớn có đường kính là 2,5y nên sẽ có bán kính là 1,25y (cm)

Diện tích hình tròn lớn là: \(1,5625πy^2 (cm^2)\).

Do đó, biểu thức biểu thị diện tích phần còn lại của miếng bìa là:

\((4x^2 + 6,25y^2) – (πx^2 + 1,5625πy^2) = 4x^2 + 6,25y^2 – πx^2 – 1,5625πy^2\)

\(= (4x^2 – πx^2) + (6,25y^2 – 1,5625πy^2)\)

\(= (4 – π)x^2 + (6,25 – 1,5625π)y^2\)

Biểu thức \((4 – π)x^2 + (6,25 – 1,5625π)y^2\) là một đa thức bậc 2.

Bài 1.23 trang 17 Toán 8 Tập 1: Cho ba đa thức:

\(M = 3x^3 – 4x^2y + 3x – y; N = 5xy – 3x + 2; P = 3x^3 + 2x^2y + 7x – 1\).

Tính M + N – P và M – N – P.

Lời giải:

Ta có:

- \(M + N – P = (3x^3 – 4x^2y + 3x – y) + (5xy – 3x + 2) – (3x^3 + 2x^2y + 7x – 1)\)

\(= 3x^3 – 4x^2y + 3x – y + 5xy – 3x + 2 – 3x^3 – 2x^2y – 7x + 1\)

\(= (3x^3 – 3x^3) – (4x^2y + 2x^2y) + 5xy + (3x – 3x – 7x) – y + (2 + 1)\)

\(= – 6x^2y + 5xy – 7x – y + 3\).

- \(M – N – P = (3x^3 – 4x^2y + 3x – y) – (5xy – 3x + 2) – (3x^3 + 2x^2y + 7x – 1)\)

\(= 3x^3 – 4x^2y + 3x – y + 5xy + 3x – 2 – 3x^3 – 2x^2y – 7x + 1\)

\(= (3x^3 – 3x^3) – (4x^2y + 2x^2y) + 5xy + (3x + 3x – 7x) – y + (1 – 2)\)

\(= – 6x^2y + 5xy – x – y – 1\).

Vậy \(M + N – P = – 6x^2y + 5xy – 7x – y + 3\);

\(M – N – P = – 6x^2y + 5xy – x – y – 1\).

-//-

Hy vọng với nội dung trả lời chi tiết câu hỏi trong Luyện tập chung trang 17 giúp học sinh nắm được nội dung bài học và ghi nhớ những nội dung chính, quan trọng trong chương trình học Toán học 8.

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM