Giải Toán 8 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 2

Xuất bản: 02/05/2024 - Cập nhật: 10/05/2024 - Tác giả:

Giải Toán 8 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 2 giúp học sinh nắm được cách giải bài tập Chương 2 sgk Toán 8 KNTT tập 1

Hướng dẫn trả lời câu hỏi và giải bài tập Toán 8 Kết nối tri thức tập 1 giúp học sinh nắm được các cách giải bài tập Chương 2: Hằng đẳng thức đáng nhớ và ứng dụng chuẩn bị bài trước khi tới lớp và luyện tập giải toán tại nhà.

Bài tập cuối chương 2

A. Trắc nghiệm

Bài 2.28 trang 47 Toán 8 Tập 1: Đa thức \(x^2 – 9x + 8\) được phân tích thành tích của hai đa thức

A. x – 1 và x + 8;

B. x – 1 và x – 8;

C. x – 2 và x – 4;

D. x – 2 và x + 4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có \(x^2 – 9x + 8 = (x^2 – x) – (8x – 8)\)

= x(x – 1) – 8(x – 1) = (x – 1)(x – 8).

Do đó, đa thức \(x^2 – 9x + 8\) được phân tích thành tích của hai đa thức x – 1 và x – 8.

Bài 2.29 trang 47 Toán 8 Tập 1: Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. \((A – B)(A + B) = A^2 + 2AB + B^2\);

B. \((A + B)(A – B) = A^2 – 2AB + B^2\);

C. \((A + B)(A – B) = A^2 + B^2\);

D. \((A + B)(A – B) = A^2 – B^2\).

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Ta có \((A – B)(A + B) = (A + B)(A – B) = A^2 – B^2\).

Bài 2.30 trang 47 Toán 8 Tập 1: Biểu thức \(25x^2 + 20xy + 4y^2\) viết dưới dạng bình phương của một tổng là:

A. \([5x+(-2y)]^2\);

B. \([2x+(-5y)]^2\);

C. \((2x + 5y)^2\);

D. \((5x + 2y)^2\).

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Ta có \(25x^2 + 20xy + 4y^2 = (5x)^2 + 2 . 5x . 2y + (2y)^2\)

\(= (5x + 2y)^2\).

Bài 2.31 trang 47 Toán 8 Tập 1: Rút gọn biểu thức \(A = (2x + 1)^3 – 6x(2x + 1)\) ta được:

A. \(x^3 + 8\);

B. \(x^3 + 1\);

C. \(8x^3 + 1\);

D. \(8x^3 – 1\).

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có \(A = (2x + 1)^3 – 6x(2x + 1)\)

\(= (2x)^3 + 3 . (2x)^2 . 1 + 3 . 2x . 1^2 + 1^3 – 12x^2 – 6x\)

\(= 8x^3 + 12x^2 + 6x + 1 – 12x^2 – 6x = 8x^3 + 1\).

B. Tự luận

Bài 2.32 trang 47 Toán 8 Tập 1: Tính nhanh giá trị của các biểu thức:

a) \(x^2 – 4x + 4\) tại x = 102;

b) \(x^3 + 3x^2 + 3x + 1 tại x = 999\).

Lời giải:

a) Ta có \(x^2 – 4x + 4 = (x – 2)^2\)

Thay x = 102 vào biểu thức \((x – 2)^2\), ta được:

\((102 – 2)^2 = 100^2 = 10 000\).

b) Ta có \(x^3 + 3x^2 + 3x + 1 = (x + 1)^3\).

Thay x = 999 vào biểu thức \((x + 1)^3\), ta được:

\((999 + 1)^3 = 1000^3 = 1000000000\).

Bài 2.33 trang 47 Toán 8 Tập 1: Rút gọn các biểu thức:

a) \((2x – 5y)(2x + 5y) + (2x + 5y)^2\);

b) \((x + 2y)(x^2 – 2xy + 4y^2) + (2x – y)(4x^2 + 2xy + y^2)\).

Lời giải:

a) \((2x – 5y)(2x + 5y) + (2x + 5y)^2\)

\(= 4x^2 – 25y^2 + 4x^2 + 20xy + 25y^2\)

\(= 8x^2 + 20xy\).

b) \((x + 2y)(x^2 – 2xy + 4y^2) + (2x – y)(4x^2 + 2xy + y^2)\)

\(= (x + 2y)[x^2 – x . 2y + (2y)^2] + (2x – y)[(2x)^2 + 2x . y + y^2]\)

\(= (x + 2y)[x^2 – x . 2y + (2y)^2] + (2x – y)[(2x)^2 + 2x . y + y^2]\)

\(= x^3 + (2y)^3 + (2x)^3 – y^3\)

\(= x^3 + 8y^3 + 8x^3 – y^3\)

\(= 9x^3 + 7y^3\).

Bài 2.34 trang 47 Toán 8 Tập 1: Phân tích các đa thức sau thành thành nhân tử:

a) \(6x^2 – 24y^2\);

b) \(64x^3 – 27y^3\);

c) \(x^4 – 2x^3 + x^2\);

d) \((x – y)^3 + 8y^3\).

Lời giải:

a) \(6x^2 – 24y^2 = 6(x^2 – 4y^2) = 6(x + 2y)(x – 2y)\);

b) \(64x^3 – 27y^3 = (4x)^3 – (3y)^3 = (4x – 3y)[(4x)^2 + 4x . 3y + (3y)^2]\)

\(= (4x – 3y)(16x^2 + 12xy + 9y^2)\);

c) \(x^4 – 2x^3 + x^2 = x^2(x^2 – 2x + 1) = x2(x – 1)^2\);

d) \((x – y)^3 + 8y^3 = (x – y)^3 + (2y)^3\)

\(= (x – y + 2y)[(x – y)^2 – (x – y) . 2y + (2y)^2]\)

\(= (x + y)(x^2 – 2xy + y^2 – 2xy + 2y^2 + 4y^2)\)

\(= (x + y)(x^2 – 4xy + 7y^2)\).

Bài 2.35 trang 47 Toán 8 Tập 1: Sử dụng Hình 2.3, bằng cách tính diện tích hình vuông ABCD theo hai cách, hãy giải thích hằng đẳng thức \((a + b)^2 = a^2 + 2ab + b^2\).

Lời giải:

Cách 1. Tính diện tích hình vuông ABCD có độ dài một cạnh bằng a + b.

Diện tích hình vuông ABCD là: \((a + b)^2\)

Cách 2. Tính diện tích hình vuông ABCD bằng tổng diện tích các hình P, Q, R, S.

Diện tích hình vuông P là: \(a^2\);

Diện tích hình hình chữ nhật Q là: ab;

Diện tích hình hình chữ nhật R là: ab;

Diện tích hình vuông S là: \(b^2\);

Diện tích hình vuông ABCD là: \(a^2 + ab + ab + b^2 = a^2 + 2ab + b^2\).

Từ hai cách tính diện tích hình vuông ABCD ở trên, ta có: \((a + b)^2 = a^2 + 2ab + b^2\).

-//-

Hy vọng với nội dung trả lời chi tiết câu hỏi trong Bài tập cuối chương 2 giúp học sinh nắm được nội dung bài học và ghi nhớ những nội dung chính, quan trọng trong chương trình học Toán học 8.

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM