Bài 4 trang 142 SGK Hóa 8 được hướng dẫn cách giải và đáp án không chỉ giúp em làm tốt bài tập này mà còn nắm vững hơn các kiến thức Nguyên tố hóa học đã được học.
Giải bài 4 trang 142 SGK Hóa 8
Đề bài
Dựa vào đồ thị về độ tan của các chất rắn trong nước (hình 6.5), hãy cho biết độ tan của các muối NaNO3, KBr, KNO3, NH4Cl, NaCl, Na2SO4 ở nhiệt độ 100C và 600C.
Đáp án
Cách làm 1
Kẻ những đoạn thẳng song song với trục độ tan (trục đứng) giao điểm của những đoạn thẳng này với các đồ thị ta kẻ những đoạn thẳng song song với trục nhiệt độ (trục ngang) ta sẽ đọc được độ tan gần đúng của các chất:
Hóa chất | Độ tan ở 100C (H2O) | Độ tan ở 600C (H2O) |
NaNO3 | 80g | 122g |
KBr | 57g | 92g |
KNO3 | 20g | 105g |
NH4Cl | 28g | 80g |
NaCl | 36g | 36,5g |
Na2SO4 | 57g | 47g |
Cách làm 2
Từ điểm nhiệt độ 100C và 600C ta kẻ những đoạn thẳng song song với trục độ tan (trục đứng), tại giao điểm của những đoạn thẳng này với các đồ thị ta kẻ những đoạn thẳng song song với nhiệt độ (trục ngang) ta sẽ đọc được độ tan của các chất như sau:
- Độ tan NaNO3: ở 100C là 80 g, ở 600C là 130 g
- Độ tan KBr: ở 100C là 60 g, ở 600C là 95 g
- Độ tan KNO3: ở 100C là 20 g, ở 600C là 110 g
- Độ tan NH4Cl: ở 100C là 30 g, ở 600C là 70 g
- Độ tan NaCl: ở 100C là 35 g, ở 600C là 38 g
- Độ tan Na2SO4: ở 100C là 60 g, ở 600C là 45 g
Ta có thể kẻ bảng:
Độ tan | NaNO3 | KBr | KNO3 | NH4Cl | NaCl | Na2SO4 |
t (100C) | 80g | 60g | 20g | 30g | 35g | 60g |
t (600C) | 130g | 95g | 110g | 70g | 38g | 45g |
Độ tan của một chất trong nước:
Độ tan (S) của một chất là số gam chất đó tan được trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
Nói chung độ tan của chất rắn sẽ tăng nếu tăng nhiệt độ. Độ tan của chất khí sẽ tăng nếu giảm nhiệt độ và áp suất.
»» Bài tiếp theo:: Bài 5 trang 142 SGK Hóa 8
Nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm bài 4 trang 142 SGK Hóa 8. Hy vọng những bài hướng dẫn của Đọc Tài Liệu sẽ giúp các bạn giải hóa 8 chính xác và học tốt môn học này.