Bài 4 trang 113 SGK Hóa 8

Xuất bản: 31/01/2020

Bài 4 trang 113 SGK Hóa 8 được giải bởi Học Tốt giúp bạn nắm được cách làm và tham khảo đáp án bài 4 trang 113 sách giáo khoa Hóa lớp 8

Bài 4 trang 113 SGK Hóa 8 được hướng dẫn cách giải và đáp án không chỉ giúp em làm tốt bài tập này mà còn nắm vững hơn các kiến thức Nguyên tố hóa học đã được học.

Giải bài 4 trang 113 SGK Hóa 8

Đề bài

Trong phòng thí nghiệm người ta đã dùng cacbon đioxit CO để khử 0,2 mol Fe3O4 và dùng khí hiđro để khử 0,2 mol Fe2O3 ở nhiệt độ cao.

a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra;

b. Tính số lít khí ở đktc CO và H2 cần dùng cho mỗi phản ứng.

c. Tính số gam sắt thu được ở mỗi phản ứng hóa học.

Cách giải

a) Viết PTHH xảy ra:

Fe3O4 + 4CO \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) 4CO2 + 3Fe   (1)

Fe2O3 + 3H2 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\)  3H2O + 2Fe     (2)

b) Theo PTHH (1) :  nCO = 4nFe3O4 = ? (mol)  => VCO(đktc) = nCO . 22,4 = ? (lít)

Theo PTHH (2) : nH2 = 3nFe2O3 = ? (mol) => VH2 = nH2 .22,4 = ? (lít)

c) Tính số mol Fe theo số mol Fe3O4 ; Fe2O3 ở mỗi phương trình hóa học.

Đáp án

Bài làm cách 1

a. Phương trình phản ứng hóa hoạc:

Fe3O4 + 4CO \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) 4CO2 + 3Fe   (1)

1mol      4mol              3mol

0,2          0,8                 0,6

Fe2O3 + 3H2 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\)  3H2O + 2Fe     (2)

1mol    3mol               2mol

0,2        0,6                  0,4

b. Thể tích khí CO: V = 0,8x22,4 = 17,92 (lít)

thể tích khí hiđro cần dùng: V = 0,6x22,4 = 13,44 (lít)

c. Khối lượng sắt ở phương trình (1): m = 0,4x56 = 33,6 (g)

Số gam sắt ở phương trình (2): m = 0,4x56 = 22,4 (g)

Bài làm cách 2

a) Phương trình hóa học của các phản ứng:

\(4CO + Fe_3O_4 → 3Fe + 4 CO_2 (1)\\ 3H_2 + Fe_2O_3 → 2Fe + 3H_2O (2).\)

b)Theo phương trình phản ứng (1)  trên ta có:

Muốn khử 0,2 mol \(Fe_3O_4\) cần dùng số mol \(CO\) là:

\(n_{CO}=4n_{Fe_3O_4}=4.0,2=0,8\ mol\)

\(=>V_{CO\ cần\ dùng}=n\times 22,4 = 0,8 \times22,4 = 17,92 lít. \)

Theo phương trình phản ứng (2) trên ta có:

Muốn khử 0,2 mol \(Fe_2O_3 \) cần y mol \(H_2\).

\(y =3n_{Fe_2O_3}= 3.0,2 = 0,6 \ mol. \)

\(V_{H_2\ cần \ dùng}=n\times 22,4= 0,6 \times22,4 = 13,44l. \)
c)

- Ở phản ứng (1) khử 1 mol \(Fe_3O_4 \) được 3 mol \(Fe\).

Vậy khử 0,2 mol \(Fe_3O_4 \)được 3.0,2 = 0,6 mol \(Fe\).
\(m_{Fe(1)}=n\times M=0,6\times 56=33,6(g)\)

- Ở phản ứng (2) khử 1 mol \(Fe_2O_3 \) được 2 mol \(Fe\).

Vậy khử 0,2 mol \(Fe_2O_3\) được 2.0,2 = 0,4 mol \(Fe\)

\(m_{Fe(2)}=n\times M=0,4\times 56=22,4(g)\)

Ghi nhớ

- Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử. Chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hóa.

- Sự tách oxi ra khỏi hợp chất là sự khử. Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa.

- Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.

»» Bài tiếp theo:: Bài 5 trang 113 SGK Hóa 8

Nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm bài 4 trang 113 SGK Hóa 8. Hy vọng những bài hướng dẫn của Đọc Tài Liệu sẽ giúp các bạn giải hóa 8 chính xác và học tốt môn học này.

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

TẢI VỀ

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM