Giải bài 5 trang 10 SGK Toán 10
Bạn đang gặp khó khi giải bài 5 trang 10 SGK Toán 10? Đừng lo, nội dung bài viết này sẽ giúp bạn biết được phương pháp giải và bài giải chi tiết để cùng tham khảo.
Bài 5 (trang 10 SGK Đại số 10)
- Dùng kí hiệu \(\forall, \exists \) để viết các mệnh đề saua) Mọi số nhân với \(1\) đều bằng chính nó ;
b) Có một số cộng với chính nó bằng \(0\) ;
c) Mọi số cộng với số đối của nó đều bằng \(0\).
Phương pháp giải
Kí hiệu \(∀\) đọc là "Với mọi"
Kí hiệu \(∃\) đọc là "Tồn tại một" hoặc "Có ít nhất một" hoặc "Có một" hoặc "tồn tại ít nhất một".
Bài giải chi tiết
Câu a: Mọi số nhân với \(1\) đều bằng chính nó
KH: \(∀x ∈\mathbb R: x.1=x\)
Câu b: Có một số cộng với chính nó bằng \(0\)
KH: \(∃ x ∈\mathbb R: x+x=0\)
Câu c: Mọi số cộng với số đối của nó đều bằng \(0\)
\(∀x∈ \mathbb R: x+(-x)=0\)
Giải bài tập trang 10 SGK Toán 10
Hướng dẫn chi tiết cách giải các bài tập trang 10 SGK Đại số 10, để xem chi tiết đáp án, bạn bấm vào từng bài:
Phát biểu thành lời mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai của nó
a) \(∀\ x ∈ ℝ : x^2 > 0 \) | b) \(∃ \ n ∈ ℕ : n^2 = n\) |
c) \(∀\ n ∈ ℕ : n ≤ 2n\) | d) \(∃ \ x ∈ ℝ : x < \dfrac{1}{x}\) |
Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai của nó
a) \(∀ \ n ∈ ℕ : n\) chia hết cho \(n\) | b) \(∃ \ x ∈ ℚ : x^2 =2\) |
c) \(∀\ x ∈ ℝ : x < x+1\) | d) \(∃ \ x ∈ ℝ : 3x=x^2+1\) |
Nội dung bài viết chắc hẳn đã giúp các em giải bài 5 trang 10 SGK Toán 10 Đại Số được tốt hơn, chúc các em học tốt và đừng quên tham khảo các tài liệu giải toán 10 với nhiều bài tập khác của ĐọcTàiLiệu.