Đáp án và lời giải
The 31st SEA Games, held in Vietnam in 2022, left a deep impression on the participants.
Giải thích
Kiến thức câu: Rút gọn MĐQH (quá khứ phân từ)
Mệnh đề quan hệ rút gọn sẽ có cấu trúc VpII
Đáp án và lời giải
Life in the city is more exciting than life in the countryside.
Tạm dịch: Cuộc sống ở thành phố thú vị hơn cuộc sống ở nông thôn.
Giải thích
Kiến thức vận dụng: Cấu trúc so sánh hơn
So sánh hơn kém: more + adj (có nhiều hơn 3 âm tiết) + than
Loại đáp án A vì không phải cấu trúc so sánh
Loại đáp án B và C vì đây là cấu trúc so sánh hơn nhất.
Đáp án và lời giải
Linh is keen on cycling to school.
Giải thích
Keen on: muốn làm điều gì đó một cách nhiệt tình, hăng hái.
Cấu trúc Keen on + N / V-ing có những cách dùng như sau:
- Dùng khi người nói muốn thể hiện thái độ yêu thích của bản thân về một vấn đề nào đó.
- Dùng khi người nói muốn thể hiện sự quan tâm về một vấn đề nào đó.
Đáp án và lời giải
Your house is opposite the cinema, isn't it?
Giải thích
Kiến thức câu: Câu hỏi đuôi
Câu hỏi đuôi (thấy xuất hiện S + is + V => thì phần đuôi sẽ có dạng isn’t it?
Đáp án và lời giải
My hobby is reading books. It's relaxing.
Đáp án và lời giải
Our school website has had a record of 10,000 visits this week.
Giải thích
Chỉ có website mới có thể ghi nhận các lượt visits, còn software email và hardware đều không thể.
=> Chọn D là đáp án đúng.
Đáp án và lời giải
As a foreign language student, you should learn how to look up new words in the dictionary.
Giải thích
Kiến thức: Phrasal verbs với Look
Câu đang nói về việc tra từ điển
=> look up là phrasal verb chính xác.
look up: tra cứu
Đáp án và lời giải
He refused to work overtime to spend the evening with his family.
Giải thích
Kiến thức: Cấu trúc refuse + to V
REFUSE + TO V: từ chối làm một việc mà ai đó yêu cầu bạn làm.
Ví dụ:
Tom refused to help his friends with their homework.
(Tom đã từ chối giúp đỡ bạn của anh ấy làm bài tập về nhà.)
=> chọn đáp án A
Đáp án và lời giải
The other members in the group showed their dissatisfaction with Sarah's not pulling her weight in the project.
Đáp án và lời giải
The students were talking noisily when the teacher came into the classroom.
Giải thích
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Hành động “the teacher came into the classroom” xen vào hành động đang xảy ra “The students were talking noisily”
Đáp án và lời giải
David still keeps contact with many of his old school friends.
Giải thích
keep contact with somebody: giữ liên lạc với ai
Đáp án và lời giải
She hopes that after her book comes out, it will be read by many people.
Giải thích
Kiến thức: Thì tương lai đơn
Phần “she hopes that” cho thấy sự việc phía sau diễn ra ở tương lai
=> Sử dụng thì tương lai đơn.
Vì đây là một cuốn sách, nên nó phải được đọc bởi nhiều người
=> Sử dụng bị động.
Kết hợp lại đáp án sẽ sử dụng: Tương lai đơn dạng bị động (will be read).
Đáp án và lời giải
Children often like wearing bright colours on Tet holidays.
(Dịch: Trẻ em thường thích mặc đồ có màu sắc tươi sáng trong ngày Tết.)
Giải thích
Kiến thức: Từ loại
Từ cần điền đứng trước bổ nghĩa cho danh từ colour.
=> Từ cần điền là tính từ, chọn Bright
Đáp án và lời giải
The band at that time was immensely popular and often played to a capacity crowd of about 5,000.
(Dịch: Ban nhạc vào thời điểm đó đã vô cùng nổi tiếng và thường biểu diễn trước khoảng 5.000 người.)