Đáp án: B
Giải thích:
admit + V-ing : thừa nhận đã làm gì
=> She cannot admit doing this as it is not her fault.
Tạm dịch: Cô ấy không thể thừa nhận mình đã làm điều đó bởi vì đó không phải là lỗi của cô.
Đáp án cần chọn là: B
Choose the best answer.She cannot admit ______ this as it is not her fault.
Xuất bản: 01/12/2020 - Cập nhật: 27/05/2024 - Tác giả: Điền Chính Quốc
Câu Hỏi:
Choose the best answer.She cannot admit ______ this as it is not her fault.
Đáp án và lời giải
Choose the best answer.Your English is improving. It is getting ______.
Đáp án:
Sau động từ nối "get" (trở nên) là một tính từ.
⇒ Your English is improving. It is getting good.
Tạm dịch: Khả năng tiếng Anh của em đang dần cải thiện. Nó đang trở nên tốt hơn đấy.
Đáp án cần chọn là: B
Choose the best answer. Your house needs ______
Your house needsredecorating.
Dịch nghĩa:Ngôi nhà của bạn cần trang trí lại.
Giải thích: Cấu trúc: Need + Ving(bị động: cần được làm gì)
Choose the best answer.Would you mind _____ the window?
Đáp án: D
Giải thích:
Để yêu cầu/ đề nghị ai làm việc gì đó một cách lịch sự, ta thường dùng cấu trúc:
Would you mind + V-ing...?
Hoặc: Do you mind + V-ing...?
=> Would you mind opening the window?
Tạm dịch: Phiền bạn mở giùm mình cửa sổ được không?
Choose the best answer. The situation looks _______. We must do something.
=> The situation looksbad.We must do something.
Tạm dịch: Tình huống nhìn có vẻ xấu đi. Chúng ta cần làm điều gì đó.
good (adj) - well (adv): tốt >< bad (adj) - badly (adv): tồi tệ
Sau động từ nối "look" (trông như, nhìn có vẻ) là một tính từ
Choose the best answer.He suggested _______ together for safety, since the area was so dangerous.
Đáp án: A
Giải thích:
suggest doing something: đề nghị làm gì đó, nhưng không nói cụ thể ai sẽ làm
=> He suggested travelling together for safety, since the area was so dangerous.
Tạm dịch: Anh ấy đề xuất nên đi du lịch cùng nhau cho an toàn vì khu vực đó rất nguy hiểm
Choose the best answer. Everyone can help the needy by marking a ____to a charity organisation.
Đáp án: B
donate (v): cho tặng
donation (n): sự cho tặng
doner (n): người cho tặng
donating (v): cho tặng
Chỗ cần điền đứng sau mạo từ "a" nên cần một danh từ
=> Everyone can help the needy by marking a donation to a charity organisation.
Choose the best answer.It's no use ______ me to go to hospital.
Đáp án:C
Giải thích:
Cấu trúc: It's no use/ It's no good + V-ing: vô ích khi làm gì đó.
=> It's no use persuading me to go to hospital.
Tạm dịch: Thuyết phục tôi đi bệnh viện cũng chẳng ích gì.
Đáp án cần chọn là: C
Choose the best answer.Tom cannot delay _____the contract.
Đáp án: D
Giải thích:
delay doing something: trì hoãn làm điều gì đó
Giải thích: delay doing something: trì hoãn làm điều gì đó
=> Tom cannot delay signing the contract.
Tạm dịch: Tom không thể trì hoãn việc ký hợp đồng này.
Đáp án cần chọn là: D
Choose the best answer.Linda cannot postpone ____ this work as it does not depend on her.
Đáp án: A
Giải thích:
postpone doing something: trì hoãn làm việc gì đó
=> Linda cannot postpone doing this work as it does not depend on her.
Tạm dịch: Linda không thể trì hoãn làm việc này vì nó không phụ thuộc vào cô ấy.
Đáp án cần chọn là: A