Giải đề thi thử tốt nghiệp môn Hóa 2024 Sở Vĩnh Phúc lần 2

Giải đề thi thử tốt nghiệp môn Hóa 2024 Sở Vĩnh Phúc lần 2 với các câu hỏi phân loại hay, thí sinh nên thử sức ngay.

Câu 1. Chất nào sau đây là ancol?
Câu 2. Để sản xuất gang, thép trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?
Câu 3. Phân tử khối của etyl axetat bằng
Câu 4. Đá vôi có thành phần chính là chất nào sau đây?
Câu 5. Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch HCl?
Câu 6. Crom(III) sunfat có công thức là?
Câu 7. Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
Câu 8. Kim loại nào sau đây tan được trong nước?
Câu 9. Amin nào sau đây là amin bậc I?
Câu 10. Số nguyên tử cacbon trong một phân tử triolein là
Câu 11. Nước cứng tạm thời luôn chứa anion nào sau đây?
Câu 12. Công thức của kali hiđrocacbonat là
Câu 13. Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất?
Câu 14. Số nguyên tử cacbon trong phân tử Gly-Ala là
Câu 15. Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch NaOH?
Câu 16. Khí CO2 là nguyên nhân chính gây nên hiệu ứng nhà kính. Tên gọi của khí CO2 là
Câu 17. Dung dịch nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được kết tủa?
Câu 18. Trong FeCl3, số oxi hóa của Fe là
Câu 19. Tơ visco được chế hóa từ polime nào sau đây?
Câu 20.

Cho các phát biểu sau:
(a) Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép không bị ăn mòn điện hóa ta gắn lên đó một tấm kẽm.
(b) Supephotphat kép là một loại phân bón cung cấp hàm lượng đạm rất cao.
(c) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2 dư, có kết tủa trắng xuất hiện.
(d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch H2SO4 loãng, có khí thoát ra.
(e) Công thức phèn chua KAl(SO4)2.6H2O, ứng dụng trong ngành thuộc da.
Số phát biểu đúng là

Câu 21. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
$C2H4\overset{O2,xt}{\rightarrow}X\overset{+O2,Mn^{2+}}{\rightarrow}Y\overset{CH3OH/H2SO4(dac), t^o}{\rightarrow}Z$
Công thức cấu tạo của Z là
Câu 22. Hòa tan biết 23,2 gam FeCO3, bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được V lít hỗn hợp khí (sản phẩm khử duy nhất của S+6 là SO2, ở đktc). Giá trị của V là
Câu 23. Cho 9,7 gam muối sunfua của kim loại (hóa trị II) tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch chứa 16,1 gam muối và V lít khí H2S (đktc). Giá trị của V là?
Câu 24. Đốt cháy hoàn toàn 22,25 gam tristearin, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
Câu 25. Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 26. Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 9,55 gam muối. Số công thức cấu tạo của X là
Câu 27. Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 28. Lên men 10 kg gạo (chứa 81% tinh bột), thu được V lít etanol nguyên chất. Biết khối lượng riêng của etanol là 0,8 g/ml và hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của V là
Câu 29. Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 30. Cho dãy các chất NaHCO3, Na2CO3, K3PO4, KNO3. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch CaCl2 ở nhiệt độ thường thu được kết tủa là?
Câu 31.

Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(b) Cho dung dịch NH4HCO3 vào dung dịch NaOH.
(c) Cho FeS vào dung dịch HCl.
(d) Cho Al vào dung dịch NaOH.
(e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất khí là

Câu 32.

Hỗn hợp X gồm ba triglixerit được tạo bởi axit oleic và axit linoleic (có tỉ lệ mol tương ứng của hai axit là 2 : 1). Đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được 37,62 gam CO2 và 13,77 gam H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 2a gam X thu được chất hữu cơ Y. Đun Y với dung dịch KOH (vừa đủ) thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là

Câu 33.

Cho m gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeCO3, CuO và Fe2O3 (trong X nguyên tố oxi chiếm 15,2% về khối lượng) vào bình kín (thể tích không đổi) chứa 0,54 mol O2 (dư). Nung nóng bình đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ bali đầu thì áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu (coi thể tích chất rắn thay đổi không đáng kể). Mặt khác, hòa tan hết m gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Y chứa 1,8m gam hỗn hợp muối (gồm Fe2(SO4)3, CuSO4) và 1,08 mol hỗn hợp khí gồm CO2, SO2. Giá trị của m là

Câu 34.

Cho các phát biểu sau:
(a) Dịch truyền glucozơ 5% được dùng để cung cấp đạm cho cơ thể bệnh nhân.
(b) 1 mol Gly-Ala-Glu phản ứng tối đa với 3 mol NaOH.
(c) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH, thu được natri axetat và anđehit axetic.
(d) Xenlulozơ và triolein đều bị thủy phân trong môi trường bazơ khi đun nóng.
(e) Tơ lapsan được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
Số phát biểu đúng là

Câu 35.

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
– Bước 1: Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên.
– Bước 2: Nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc, dư vào ống nghiệm.
– Bước 3: Cho tiếp dung dịch NaOH loãng (dùng dư), đun nóng.
Cho các phát biểu sau:
(a) Kết thúc bước 1, nhúng quỳ tím vào thấy quỳ tím không đổi màu.
(b) Sau bước 2 thì anilin tan dần.
(c) Kết thúc bước 3, thu được dung dịch trong suốt.
(d) Ở bước 1, anilin hầu như không tan và lắng xuống đáy.
(e) Sau khi làm thí nghiệm, rửa ống nghiệm bằng dung dịch HCl, sau đó tráng lại bằng nước sạch.
Số phát biểu đúng là

Câu 36. Thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):
(1) X + NaOH (t°) → X1 + X2 + H2O
(2) X1 + 3HCl → X3 + 2NaCl
(3) X3 + C2H5OH (HCl, t°) → X4 (C7H14O4NCl) + H2O
(4) 2X2 + 3O2 → 2CO2 + 4H2O
Công thức phân tử của X là
Câu 37.

X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 38.

Cấu trúc địa chất ở một số địa phương thuộc tỉnh Quảng Bình có chứa quặng sắt laterit màu xám nâu hoặc đen nâu. Phân tích một mẫu quặng laterit xác định được thành phần hóa học gồm 5,1% Al2O3, 72% Fe2O3, 4,8% SiO2 và phần còn lại là tạp chất trơ. Người ta thực hiện thí nghiệm điều chế sắt như sau:
• Bước 1. Nghiền mịn x gam mẫu quặng trên rồi ngâm trong bể chứa dung dịch NaOH đặc nóng dư, phần không tan rửa kỹ bằng nước thu được chất rắn X.
• Bước 2. Hòa tan X trong dung dịch HCl vừa đủ, lọc bỏ chất rắn không tan thu được dung dịch Y.
• Bước 3. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa tạo thành, đem nung đến khi khối lượng không đổi thu được chất rắn Z.
• Bước 4. Cho Z tác dụng với khí CO dư nung nóng, thu được y gam chất rắn T. Tổng khối lượng NaOH đã phản ứng ở bước 1 và bước 3 là z gam, biết rằng z = (2,25y + 10) và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng giá trị (x + y + z) gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 39. Hòa tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Câu 40.

Muối sắt (II) sunfat là nguyên liệu được sử dụng phổ biến trong cuộc sống, ứng dụng nhiều nhất trong sản xuất phân bón và xử lý nước thải công nghiệp. Ở điều kiện thường, muối sắt (II) sunfat kết tinh có công thức là FeSO4.7H2O. Tiến hành thí nghiệm như sau: Hòa tan hoàn toàn 28 gam Fe vào dung dịch H2SO4 10% loãng, vừa đủ, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X. Làm lạnh dung dịch X thu được a gam tinh thể muối FeSO4.7H2O và còn lại dung dịch muối sunfat bão hòa có nồng độ 5,432%. Giá trị gần nhất của a là

đáp án Giải đề thi thử tốt nghiệp môn Hóa 2024 Sở Vĩnh Phúc lần 2

Câu Đáp án Câu Đáp án
Câu 1 D Câu 21 B
Câu 2 A Câu 22 D
Câu 3 B Câu 23 A
Câu 4 C Câu 24 D
Câu 5 D Câu 25 A
Câu 6 C Câu 26 B
Câu 7 C Câu 27 A
Câu 8 C Câu 28 D
Câu 9 C Câu 29 B
Câu 10 C Câu 30 A
Câu 11 C Câu 31 C
Câu 12 C Câu 32 A
Câu 13 B Câu 33 D
Câu 14 B Câu 34 D
Câu 15 D Câu 35 D
Câu 16 B Câu 36 A
Câu 17 D Câu 37 A
Câu 18 D Câu 38 C
Câu 19 A Câu 39 B
Câu 20 B Câu 40 A

Hà Anh (Tổng hợp)

Nguồn tài liệu tham khảo: Hóa học online

Các đề khác

X