Đề luyện thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa hay số 10 (có đáp án)

Bộ đề số 10 luyện thi thử THPT môn Hóa có đáp án bám sát theo đề thi chính thức sẽ giúp các em ôn tập và rèn luyện để đạt kết quả cao trong kỳ thi.

Câu 1. Chất ít tan trong nước là
Câu 2. Thủy phân triglixerit X trong NaOH, thu được hỗn hợp 3 muối natri oleat; natri sterat và natri linoleat. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol $CO _{2}$ và $c mol H _{2} O$. Liên hệ giữa a, b, c là
Câu 3. Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là
Câu 4. Chất nào sau đây không tác dụng được với Na?
Câu 5. Cho các nhận định sau:

(a) Các thiết bị máy móc bằng sắt tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hóa học.

(b) Cho Cu vào dung dịch $FeCl _{3}$ dư, thu được dung dịch chứa 3 muối.

(c) Nhúng thanh Ni nguyên chất vào dung dịch chứa HCl và $FeCl _{3}$ sẽ xảy ra ăn mòn điện hóa.

(d) Cho lá đồng nguyên chất vào dung dịch gồm $Fe \left( NO _{3}\right)_{3}$ và $HNO _{3}$ sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa.

Số nhận định đúng là
Câu 6. X là chất khí ở điều kiện thường, không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí. X không duy trì sự cháy và sự hô hấp. Chất X là
Câu 7. Este X khi tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 muối là natri phenolat và natri propionat. X có công thức là
Câu 8. Từ các ancol $C _{3} H _{8} O$ và các axit $C _{4} H _{8} O _{2}$ có thẻ tạo ra số este là đồng phân cấu tạo của nhau là:
Câu 9. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
Câu 10. Đun nóng 29,84 gam hỗn hợp E chứa X ($C _{4} H _{14} O _{3} N _{2}$) và Y ($C _{5} H _{14} O _{4} N _{2}$) với 500ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm 2 amin là đồng đẳng kế tiếp nhau có tỉ khối so với hiđro là 17,6 và hỗn hợp rắn T. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong T là
Câu 11. Hỗn hợp X gồm etyl axetat, vinyl axetat, glixerol, triaxetat và metyl format. Thủy phân hoàn toàn 20,0 gam X cần dùng vừa đủ 200ml dung dịch NaOH 1,5M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 20,0 gam X thu được V lit (đktc) CO2 và 12,6 gam H2O. Giá trị của V là
Câu 12. Chất tham gia phản ứng trùng ngưng là
Câu 13. Oxi hóa hoàn toàn 28,6 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg bằng oxi hóa dư thu được 44,6 gam hỗn hợp oxit Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z được hỗn hợp muối khan là
Câu 14. Este nào sau đây tác dụng được với $H _{2}$ (xúc tác Ni, $t^{\circ}$)?
Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp este gồm metyl propionat và etyl axetat cần bao nhiêu lít khí oxi (đktc)?
Câu 16. Cho các phát biểu sau:

1.Isoamyl axetat có mùi chuối chín.

2.Muối phenylamoni clorua tác dụng được với dung dịch NaOH.

3.Chất béo được gọi chung là triglixerit.

4.Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.

5.Cá mè có mùi tanh là do chứa nhiều trimetylamin.

6.Công thức phân tử của axit glutamic là $C _{5} H _{9} O _{4} N$

Số phát biểu đúng là
Câu 17. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
Câu 18. Cho các phát biểu sau :

(1) Tơ poliamit có chứa các liên kết peptit –CO-NH-.

(2) Trong công nghiệp người ta điều chế Clo bằng cách điện phân nóng chảy NaCl.

(3) Trong các muối sau $FeCl _{2}, FeCl _{3}, Fe \left( NO _{3}\right)_{2}, Fe \left( NO _{3}\right)_{3}$,$Fe _{2} O _{3}$ có 3 chất chỉ thể hiện tính oxi hóa trong các phản ứng hóa học.

(4) Trong các hợp chất thì số oxi hóa của mỗi nguyên tố luôn khác 0.

(5) Trong các hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có C và H có thể có thêm O,N…

(6) Axit HNO3 có thể hiện tính oxi hóa hoặc khử.

Số phát biểu đúng là :
Câu 19. Hỗn hợp X gồm $N _{2}$ và $H _{2}$ có $\bar{M} x=12,4$ Dẫn X đi qua bình đựng bột Fe rồi nung nóng biết rằng hiệu suất tổng hợp $NH _{3}$ đạt 40% thì thu được hỗn hợp Y. $M y$ có giá trị là:
Câu 20. Cho phản ứng $Al + HNO _{3} \rightarrow Al \left( NO _{3}\right)_{3}+ NO + N _{2} O + H _{2} O$

Biết tỉ lệ số mol $NO : N _{2} O = x : y$

Số phân tử $HNO _{3}$ bị khử khi tham gia phản ứng là:
Câu 21. Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl propionat là
Câu 22. Cho khí CO dư đi qua 24 gam hỗn hợp X gồm CuO, $Fe _{2} O _{3}$ và MgO nung nóng, thu được m gam chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Dẫn từ từ toàn bộ khí Z vào 0,2 lít dung dịch gồm $Ba ( OH )_{2}$ 1M và NaOH 1M, thu được 29,55 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 23. Cho dãy các chất sau: metanol, etanol, etylen glicol, glixerol, hexan-1,2-điol, pentan-1,3-điol. Số chất trong dãy hòa tan được $Cu ( OH )_{2}$ là
Câu 24. Tên thay thế của hợp chất có công thức $CH _{3} CHO$ là
Câu 25. Cho 6,76 gam Oleum $H _{2} SO _{4} \cdot nSO _{3}$ vào nước thành 200ml dung dịch. Lấy 10ml dung dịch này trung hòa vừa đủ với 16ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của n là:
Câu 26. Cho 16,05 gam hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là $C _{3} H _{9} O _{3} N$ phản ứng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Câu 27. Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức mạch hở và 2 amin no, mạch hở, trong đó có 1 amin đơn chức và 1 amin hai chức (hai amin có số mol bằng nhau). Cho m gam X tác dụng vừa đủ 200 ml dung dịch KOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 1,2 mol oxi, thu được $CO _{2}, H _{2} O$ và 0,12 mol $N _{2}$. Giá trị của m là
Câu 28. Trong các hợp chất, kim loại nhóm IA có số oxi hóa là
Câu 29. Có các kim loại Cu, Ag, Fe và các dung dịch muối $Cu \left( NO _{3}\right)_{2}$, $AgNO _{3}, Fe \left( NO _{3}\right)_{3}$. Kim loại nào tác dụng được với cả 3 dung dịch muối?
Câu 30. Ở điều kiện thường chất béo tồn tại ở dạng:
Câu 31. Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở có cùng công thức phân tử $C _{5} H _{10} O _{2}$, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
Câu 32. Hòa tan 13,7 gam Ba kim loại vào 100ml dung dịch $CuSO _{4}$ 1M được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Câu 33. Este X hai chức, phân tử có chứa vòng benzen. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 300 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng (phản ứng vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 3,2 gam metanol và 25 gam hỗn hợp Y gồm hai muối khan. Số công thức cấu tạo của X là
Câu 34. Cho 11,25 gam glucozo lên men rượu thoát ra 2,24 lít $CO _{2}$ (đktc). Hiệu suất của quá trình lên men là:
Câu 35. Để điều chế 26,73 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric 65% (d = 1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. V gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 36. Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch chất X, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan hoàn toàn. Chất X là
Câu 37. Trong các trường hợp sau đây,

(a) Nhúng sợi dây bạc nguyên chất vào dung dịch $HNO _{3}$ loãng.

(b) Nhúng thanh nhôm nguyên chất vào dung dịch $ZnSO _{4}$.

(c) Đốt sợi dây đồng trong bình đựng khí clo.

(d) Nhúng thanh sắt nguyên chất vào dung dịch $H _{2} SO _{4}$ loãng.

Số trường hợp kim loại bị ăn mòn điện hóa học là
Câu 38. Sắt(III) hiđroxit là chất rắn, màu nâu đỏ, không tan trong nước. Công thức của sắt(III) hiđroxit là
Câu 39. Cho 4,48 lít $NH _{3}$ (đktc) đi qua ống sứ đựng 48 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn X và giải phóng khí Y. Để tác dụng vừa đủ với chất rắn X cần một thể tích dung dịch HCl 2M là
Câu 40. Cho các polime sau: polietilen, xenlulozơ, nilon-6,6, amilopectin, nilon-6, amilozơ. Số polime thiên nhiên là
Câu 41. Hiđrocacbon A là đồng đẳng của axetilen, A là hợp chất nào dưới đây?

đáp án Đề luyện thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa hay số 10 (có đáp án)

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1CCâu 22A
Câu 2ACâu 23A
Câu 3CCâu 24A
Câu 4BCâu 25D
Câu 5ACâu 26A
Câu 6BCâu 27C
Câu 7CCâu 28B
Câu 8CCâu 29A
Câu 9ACâu 30A
Câu 10CCâu 31D
Câu 11CCâu 32B
Câu 12ACâu 33D
Câu 13DCâu 34A
Câu 14BCâu 35B
Câu 15CCâu 36D
Câu 16CCâu 37D
Câu 17DCâu 38C
Câu 18ACâu 39C
Câu 19CCâu 40A
Câu 20BCâu 41B
Câu 21B

Nguyễn Hưng (Tổng hợp)

Các đề khác

X