Bài 1 trang 69 Toán 7 Cánh Diều tập 1
Câu hỏi
Tìm những số vô tỉ trong các số sau đây:
-6,123(456);−√4;√49;√11;√15
Bài giải
Vì −6,123(456) là số thập phân vô hạn tuần hoàn nên không là số vô tỉ
−√4=−2 không là số vô tỉ
√49=23 không là số vô tỉ
√11 là số vô tỉ vì không thể viết được dưới dạng ab(a,b∈Z,b≠0)
√15 là số vô tỉ vì không thể viết được dưới dạng ab(a,b∈Z,b≠0)
Vậy trong các số trên có √11;√15 là số vô tỉ
Chú ý:
Căn bậc hai của một số nguyên tố luôn là số vô tỉ
Bài 2 trang 69 Toán 7 Cánh Diều tập 1
Câu hỏi
So sánh:
a) 4,9(18) và 4,928…;
b) -4,315 và -4,318..;
c) √3 và √72
Bài giải
a) 4,9(18)=4,91818…<4,928… (vì chữ số hàng phần trăm của 4,91818 là 1 nhỏ hơn chữ số hàng phần trăm của 4,928 là 2)
Vậy 4,9(18)<4,928
b) Vì 4,315<4,318… nên −4,315>−4,318…
c) Vì 3<72 nên √3<√72
Bài 3 trang 69 Toán 7 Cánh Diều tập 1
Câu hỏi
a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:
6;√35;√47;−1,7;−√3;0
b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần:
−√2,3;√516;0;√5,3;−√213;−1,5
Bài giải
a) Ta có:
6=√36;−1,7=−√2,89
Vì 0 < 2,89 < 3 nên 0> −√2,89>−√3 hay 0 > -1,7 > −√3
Vì 0 < 35 < 36 < 47 nên 0<√35<√36<√47 hay 0 < √35<6<√47
Vậy các số theo thứ tự tăng dần là: −√3;−1,7;0;√35;6;√47
b) Ta có:
√516=√5,1(6);−√213=−√2,(3); -1,5 = −√2,25
Vì 0 < 2,25 < 2,3 < 2,(3) nên 0> −√2,25>−√2,3>−√2,(3) hay 0 > -1,5 > −√2,3>−√213
Vì 5,3 > 5,1(6) > 0 nên √5,3>√5,1(6)> 0 hay √5,3>√516>0
Vậy các số theo thứ tự giảm dần là: √5,3;√516;0; -1,5; −√2,3;−√213
Bài 4 trang 69 Toán 7 Cánh Diều tập 1
Câu hỏi
Tính:
a)2.√6.(−√6);b)√1,44−2.(√0,6)2;c)0,1.(√7)2+√1,69;d)(−0,1).(√120)2−14.(√20)2
Bài giải
a)2.√6.(−√6)=−2.√6.√6=−2.(√6)2=−2.6=−12b)√1,44−2.(√0,6)2=1,2−2.0,6=1,2−1,2=0c)0,1.(√7)2+√1,69=0,1.7+1,3=0,7+1,3=2d)(−0,1).(√120)2−14.(√20)2=(−0,1).120−14.20=−12−5=−(12+5)=−17
Bài 5 trang 69 Toán 7 Cánh Diều tập 1
Câu hỏi
Tìm số x không âm, biết:
a)√x−16=0;b)2√x=1,5;c)√x+4−0,6=2,4
Bài giải
a)√x−16=0√x=16x=162x=256
Vậy x=256
b)2√x=1,5√x=1,5:2√x=0.75x=(0,75)2x=0,5625
Vậy x=0,5625
c)√x+4−0,6=2,4√x+4=2,4+0,6√x+4=3x+4=9x=5
Vậy x=5
Bài 6 trang 69 Toán 7 Cánh Diều tập 1
Câu hỏi
Tìm số x trong các tỉ lệ thức sau:
a)x−3=70,75;b)−0,52:x=√1,96:(−1,5);c)x:√5=√5:x
Bài giải
a)x−3=70,75⇒x.0,75=(−3).7⇒x=(−3).70,75=−28
Vậy x = 28
b)−0,52:x=√1,96:(−1,5)−0,52:x=1,3:(−1,5)−0,52:x=−1,95x=(−0,52):(−1,95)x=415
Vậy x = 415
c)x:√5=√5:x⇔x√5=√5x⇒x.x=√5.√5⇔x2=5⇔[x=√5x=−√5
Vậy x ∈{√5;−√5}
Chú ý:
Nếu x2=a(a>0) thì x = √a hoặc x = -√a
Bài 7 trang 69 Toán 7 Cánh Diều tập 1
Câu hỏi
Cho ab=cdvới b – d \ne 0; b + 2d \ne 0. Chứng tỏ rằng:
\frac{{a - c}}{{b - d}} = \frac{{a + 2c}}{{b + 2d}}
Bài giải
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: \frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{{a - c}}{{b - d}}; \frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{{a + 2c}}{{b + 2d}} Như vậy, \frac{{a - c}}{{b - d}} = \frac{{a + 2c}}{{b + 2d}} (đpcm)
Bài 8 trang 69 Toán 7 Cánh Diều tập 1
Câu hỏi
Tìm ba số x,y,z biết: \frac{x}{5} = \frac{y}{7} = \frac{z}{9} và x – y + z = \frac{7}{3}
Bài giải
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\begin{array}{l}\frac{x}{5} = \frac{y}{7} = \frac{z}{9} = \frac{{x - y + z}}{{5 - 7 + 9}} = \frac{{\frac{7}{3}}}{7} = \frac{7}{3}.\frac{1}{7} = \frac{1}{3}\\ \Rightarrow x = 5.\frac{1}{3} = \frac{5}{3};\\y = 7.\frac{1}{3} = \frac{7}{3}\\z = 9.\frac{1}{3} = \frac{9}{3} = 3\end{array}
Vậy x = \frac{5}{3};y = \frac{7}{3};z = 3
Bài 9 trang 69 Toán 7 Cánh Diều tập 1
Câu hỏi
Lớp 7A có 45 học sinh. Trong đợt sơ kết Học kì I, số học sinh ở các mức Tốt, Khá, Đạt tỉ lệ với ba số 3;4;2. Tính số học sinh ở mỗi mức, biết trong lớp không có học sinh nào ở mức Chưa đạt.
Bài giải
Gọi số học sinh ở các mức Tốt, Khá, Đạt là x,y,z (x,y,z \in \mathbb{N})
Vì lớp 7A có 45 học sinh và không có học sinh nào ở mức Chưa đạt nên x+y+z =45
Vì số học sinh ở các mức Tốt, Khá, Đạt tỉ lệ với ba số 3;4;2 nên \frac{x}{3} = \frac{y}{4} = \frac{z}{2}
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\begin{array}{l}\frac{x}{3} = \frac{y}{4} = \frac{z}{2} = \frac{{x + y + z}}{{3 + 4 + 2}} = \frac{{45}}{9} = 5\\ \Rightarrow x = 3.5 = 15\\y = 4.5 = 20\\z = 2.5 = 10\end{array}
Vậy số học sinh ở các mức Tốt, Khá, Đạt lần lượt là: 15 bạn, 20 bạn và 10 bạn.
Bài tiếp theo: Toán 7 Cánh Diều trang 70
Xem thêm:
- Toán 7 cánh diều trang 35
- Toán 7 cánh diều trang 42
- Toán 7 cánh diều trang 47
- Toán 7 cánh diều trang 51
- Toán 7 cánh diều trang 54
- Toán 7 cánh diều trang 58
- Toán 7 Cánh Diều trang 63
- Toán 7 Cánh Diều trang 68
Trên đây là chi tiết hướng dẫn Giải bài tập Toán 7 Cánh Diều trang 69 được Đọc Tài Liệu biên soạn với mong muốn hỗ trợ các em học sinh học tốt hơn môn Toán lớp 7
Hướng dẫn giải Toán 7 Cánh Diều bởi Đọc Tài Liệu