Giải Hóa 8 CTST Bài 4: Định luật bảo toàn khối lượng

Xuất bản: 04/03/2024 - Cập nhật: 05/03/2024 - Tác giả:

Giải Hóa 8 CTST Bài 4: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học thuộc Chủ đề 1: Phản ứng hóa học sgk Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo

Chuẩn bị trước nội dung bài học giúp học sinh tiếp thu kiến thức trên lớp tốt hơn. Cùng Đọc tài liệu trả lời các câu hỏi trong nội dung Hóa học Bài 4: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học thuộc Chủ đề 1: Phản ứng hóa học.

Giải Hóa 8 CTST Bài 4

Mở đầu trang 23: Khi hai chất phản ứng với nhau sẽ tạo thành chất mới do có sự hình thành liên kết mới giữa các nguyên tử trong phân tử. Sự biến đổi hoá học có làm khối lượng các chất bảo toàn không? Làm thế nào để biểu diễn phản ứng hoá học ngắn gọn và thuận tiện?

Lời giải chi tiết:

- Khi một phản ứng hoá học xảy ra, tổng khối lượng các chất trước và sau phản ứng không thay đổi.

- Để thuận tiện cho việc trình bày ngắn gọn một phản ứng hoá học, người ta sử dụng các công thức hoá học biểu diễn cho các chất, gọi là phương trình hoá học.

Thảo luận 1 trang 23: Nhận xét màu sắc của dung dịch BaCl2 và dung dịch Na2SO4 ban đầu trong 2 cốc thuỷ tinh.

Lời giải chi tiết:

Ban đầu cả dung dịch đều trong suốt, không có màu.

Thảo luận 2 trang 23: Nêu hiện tượng sau khi rót cốc (1) vào cốc (2) và chỉ ra dấu hiệu có phản ứng hoá học xảy ra.

Lời giải chi tiết:

Sau khi rót cốc (1) vào cốc (2):

+ Hiện tượng: có kết tủa trắng xuất hiện.

+ Dấu hiệu có phản ứng hoá học xảy ra: có kết tủa trắng xuất hiện.

Thảo luận 3 trang 23: Em có nhận xét gì về tổng khối lượng của 2 cốc trước và sau phản ứng.

Lời giải chi tiết:

Tổng khối lượng của 2 cốc trước và sau phản ứng không thay đổi.

Luyện tập trang 24: Giải thích vì sao trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng các chất được bảo toàn.

Lời giải chi tiết:

Trong phản ứng hoá học diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử còn số nguyên tử mỗi nguyên tố vẫn giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi, vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo toàn.

Thảo luận 4 trang 24: Phương trình hoá học biểu diễn gì? Gồm công thức hoá học của những chất nào?

Lời giải chi tiết:

Phương trình hoá học biểu diễn phản ứng hoá học bằng công thức hoá học của chất tham gia và chất sản phẩm.

Luyện tập trang 25: Viết sơ đồ phản ứng của phản ứng giữa khí hydrogen và khí oxygen tạo ra nước.

Lời giải chi tiết:

Sơ đồ phản ứng dạng chữ:

Khí hydrogen + khí oxygen → nước.

Thảo luận 5 trang 25: Quan sát Hình 4.2, hãy cho biết phương trình nào đã được cân bằng. Vì sao?

Lời giải chi tiết:

Phương trình được cân bằng là: H2 + Cl2 → 2HCl

Do số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế của phương trình là bằng nhau.

Thảo luận 6 trang 26: Quan sát sơ đồ phản ứng (*), hãy nhận xét số nguyên tử của nguyên tố P và O ở vế trái và vế phải. Số nguyên tử của nguyên tố nào lớn hơn?

Lời giải chi tiết:

Sơ đồ phản ứng (*): P + O2 → P2O5.

- Ở vế trái: P + O2

+ Có 1 nguyên tử P và 2 nguyên tử O.

+ Số nguyên tử O lớn hơn.

- Ở vế phải: P2O5

+ Có 2 nguyên tử P và 5 nguyên tử O.

+ Số nguyên tử O lớn hơn.

Thảo luận 7 trang 26: Để cân bằng, bắt đầu cân bằng từ nguyên tố nào trước?

Lời giải chi tiết:

Để cân bằng, bắt đầu cân bằng từ nguyên tố O trước.

Thảo luận 8 trang 26: Làm thế nào để cho số nguyên tử của nguyên tố O ở 2 vế bằng nhau?

Lời giải chi tiết:

Ta làm chẵn số nguyên tử O vế phải bằng cách đặt hệ số 2 trước P2O5:

P + O2 → 2P2O5.

Để số nguyên tử O vế trái bằng với vế phải, ta thêm hệ số 5:

P + 5O2 → 2P2O5.

Thảo luận 9 trang 26:

Phương trình hoá học cho biết những thông tin gì?

Lời giải chi tiết:

Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử hoặc số phân tử giữa các chất trong phản ứng.

Luyện tập trang 26: Lập phương trình hoá học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử và số phân tử của các chất trong mỗi sơ đồ phản ứng sau:

a) Na + O2 → Na2O

b) Na2CO3 + Ba(OH)2 → NaOH + BaCO3

c) Fe + O2 → Fe3O4

Lời giải chi tiết:

a) Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng:

Na + O2 → Na2O

Bước 2: Làm chẵn số nguyên tử O vế phải bằng cách đặt hệ số 2 trước Na2O.

Na + O2 → 2Na2O

Số nguyên tử Na vế trái và phải chưa bằng nhau, ta đặt hệ số 4 trước Na.

4Na + O2 → 2Na2O

Bước 3: Viết phương trình hoá học hoàn chỉnh:

4Na + O2 → 2Na2O

Tỉ lệ: 4 nguyên tử Na : 1 phân tử O2 : 2 phân tử Na2O.

Hay cứ 4 nguyên tử Na tác dụng với 1 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử Na2O.

b) Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng

Na2CO3 + Ba(OH)2 → NaOH + BaCO3

Bước 2: Số nhóm (OH) ở vế phải và vế trái chưa bằng nhau, ta đặt hệ số 2 trước NaOH.

Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3

Bước 3: Viết phương trình hoá học hoàn chỉnh:

Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3

Tỉ lệ: 1 phân tử Na2CO3 : 1 phân tử Ba(OH)2 : 2 phân tử NaOH : 1 phân tử BaCO3.

Hay cứ 1 phân tử Na2CO3 tác dụng với 1 phân tử Ba(OH)2 tạo ra 2 phân tử NaOH và 1 phân tử BaCO3.

c) Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng:

Fe + O2 → Fe3O4

Bước 2: Số nguyên tử O ở vế phải và vế trái chưa bằng nhau, ta thêm hệ số 2 vào O2:

Fe + 2O2 → Fe3O4

Số nguyên tử Fe ở vế trái và vế phải chưa bằng nhau, ta thêm hệ số 3 vào Fe:

3Fe + 2O2 → Fe3O4

Bước 3: Viết phương trình hoá học hoàn chỉnh:

3Fe + 2O2 → Fe3O4

Tỉ lệ: 3 nguyên tử Fe : 2 phân tử O2 : 1 phân tử Fe3O4.

Hay cứ 3 nguyên tử Fe tác dụng với 2 phân tử O2 được 1 phân tử Fe3O4.

Vận dụng trang 26: Kim loại nhôm (Al) với ưu điểm là nhẹ, dẻo, dẫn nhiệt tốt và dễ dàng phản ứng với oxygen (O2) tạo lớp màng oxide mỏng (Al2O3) bao phủ bên ngoài giúp cho kim loại nhôm được bảo vệ vững chắc trong không khí. Em hãy lập phương trình hoá học biểu diễn phản ứng hoá học giữa kim loại nhôm với khí oxygen và giải thích tại sao người ta thường dùng nhôm để chế tạo đồ dùng và dụng cụ nhà bếp.

Lời giải chi tiết:

Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng:

Al + O2 → Al2O3

Bước 2: Ta làm chẵn số nguyên tử O vế phải bằng cách thêm 2 vào Al2O3:

Al + O2 → 2Al2O3

Để số nguyên tử O vế trái bằng vế phải, ta thêm hệ số 3 vào O2:

Al + 3O2 → 2Al2O3

Số nguyên tử Al vế trái chưa bằng vế phải, ta thêm hệ số 4 vào Al:

4Al + 3O2 → 2Al2O3

Bước 3: Viết phương trình hoá học hoàn chỉnh:

4Al + 3O2 → 2Al2O3

Người ta thường dùng nhôm để chế tạo đồ dùng và dụng cụ nhà bếp do nhôm bền, nhẹ, dẫn nhiệt tốt.

-/-

Trên đây là hướng dẫn trả lời chi tiết giải bài tập SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh Diều. Các em có thể xem thêm các câu hỏi trong các nội dung phần Vật lý và Sinh học thuộc chương trình KHTN 8 nữa nhé!

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM