Bài 4 trang 79 SGK Hóa 8

Xuất bản: 17/01/2020

Bài 4 trang 79 SGK Hóa 8 được giải bởi Học Tốt giúp bạn nắm được cách làm và tham khảo đáp án bài 4 trang 79 sách giáo khoa Hóa lớp 8

Bài 4 trang 79 SGK Hóa 8 được hướng dẫn cách giải và đáp án không chỉ giúp em làm tốt bài tập này mà còn nắm vững hơn các kiến thức Nguyên tố hóa học đã được học.

Giải bài 4 trang 79 SGK Hóa 8

Đề bài

Có phương trình hóa học sau:

\(CaCO_3 + 2HCl → CaCl_2 + CO_2 + H_2O. \)

a) Tính khối lượng canxi clorua thu được khi cho 10g canxi cacbonat tác dụng với axit clohiđric dư.

b) Tính thể tích khí cacbonic thu được trong phòng thí nghiệm, nếu có 5g canxi cacbonat tác dụng hết với axit. Biết 1 mol khí ở điều kiện phòng có thể tích là 24 lít.

Cách giải

Viết PTHH và tính toán theo PTHH.

Đáp án

Bài làm cách 1

Phương trình hóa học:

CaCO+ 2HCl → CaCl+ CO+ H2O

1 mol                 1 mol    1 mol

a) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng là:

\(n_{CaCO_{3}}\) = \(\dfrac{10}{100}\) = 0,1 mol

Theo phương trình hóa học, ta có:

\(n_{CaCl_{2}}\) = \(n_{CaCO_{3}}\) = 0,1 mol

Khối lượng của canxi clorua tham gia phản ứng là:

\(m_{CaCl_{2}}\) = 0,1 . (40 + 71) = 11,1 g

b) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng là:

\(n_{CaCO_{3}}\) = \(\dfrac{5}{100}\) = 0,05 mol

Theo phương trình hóa học, ta có:

\(n_{CO_{2}}\) = \(n_{CaCO_{3}}\) = 0,05 mol

Thể tích khí CO2 thu được ở điều kiện phòng là:

\(V_{CO_{2}}\) = 24 . 0,05 = 1,2 lít

Bài làm cách 2

a) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng: \(n_{CaCO_3}=\frac{m}{M}= \frac{10}{100} = 0,1\ mol.\)

\(CaCO_3 + 2HCl → CaCl_2 + CO_2\uparrow + H_2O. \)

Theo phương trình hóa học, ta có:\( n_{CaCl_2}= n_{CaCO_3} = 0,1 \ mol.\)

Khối lượng của canxi clorua thu được sau phản ứng: \(m_{CaCl_2}=n.M = 0,1 . (40 + 71) = 11,1 g.\)

b) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng: \(n_{CaCO_3}=\frac{m}{M}=\frac{ 5}{100} = 0,05\ mol.\)

Theo phương trình hóa học, ta có:

\(n_{CO_2}= n_{CaCO_3} = 0,05 \ mol.\)

Thể tích khí \(CO_2 \) ở điều kiện phòng là:

\(V_{CO_2}=24.n_{CO_2} = 24 . 0,05 = 1,2\ lít.\)

Ghi nhớ

1. 1 mol của 1 nguyên tử A là \(6.10^{23}\) nguyên tử chất đó.

2. Khối lượng mol của 1 chất là a (g/mol) tức khối lượng của \(6.10^{23}\) nguyên tử hay phân tử chất đó là a (g).

3. Thể tích mol chất khí ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất, 1 mol của bất kỳ chất nào cũng chiếm thể tích bằng nhau.

4. Tỉ khối của chất khí A đối với khí B bằng một số a có nghĩa là khối lượng mol của A lớn hơn khối lượng mol của B gấp a lần.

»» Bài tiếp theo:: Bài 5 trang 79 SGK Hóa 8

Nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm bài 4 trang 79 SGK Hóa 8. Hy vọng những bài hướng dẫn của Đọc Tài Liệu sẽ giúp các bạn giải hóa 8 chính xác và học tốt môn học này.

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

TẢI VỀ

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM