Bạn muốn giải bài 12 trang 112 SGK Toán 9 tập 2 không nên bỏ qua bài viết này. Với những hướng dẫn chi tiết, không chỉ tham khảo cách làm hoặc đáp án mà bài viết này còn giúp bạn nắm vững lại các kiến thức Toán 9 chương 4 phần hình học để tự tin giải tốt các bài tập khác về Hình trụ - Diện tích xung quanh và thể tích hình trụ.
Đề bài 12 trang 112 SGK Toán 9 tập 2
Điền đủ các kết quả vào những ô trống của bảng sau:
» Bài tập trước: Bài 11 trang 112 SGK Toán 9 tập 2
Giải bài 12 trang 112 SGK Toán 9 tập 2
Hướng dẫn cách làm
Cho hình trụ có các kích thước: chiều cao là \(h,\) bán kính đáy là \(r.\) Khi đó ta có:
+) Chu vi một đáy của hình trụ: \(C=2\pi r.\)
+) Diện tích một mặt đáy: \(S=\pi r^2.\)
+) Diện tích xung quanh của hình trụ: \(S_{xq}=2\pi rh.\)
+) Thể tích của hình trụ: \(V=Sh=\pi r^2 h.\)
Đáp án chi tiết
Dưới đây là các cách giải bài 12 trang 112 SGK Toán 9 tập 2 để các bạn tham khảo và so sánh bài làm của mình:
Đổi \(25mm = 2,5cm;1m = 100cm;1l = 1000c{m^3}\)
+ Khi \(r = 2,5cm;h = 7cm\) thì hình trụ có
- Đường kính \(d = 2r = 2.2,5 = 5cm\)
- Chu vi đáy \(C = 2\pi r = 2.\pi .2,5 = 5\pi \left( {cm} \right)\)
- Diện tích đáy \(S = \pi {r^2} = \pi .2,{5^2} = 6,25\pi \left( {c{m^2}} \right)\)
- Diện tích xung quanh \({S_{xq}} = 2\pi rh = 2\pi .2,5.7 = 35\pi \left( {c{m^2}} \right)\)
- Thể tích \(V = \pi {r^2}h = \pi .2,{5^2}.7 = 43,75\pi \left( {c{m^3}} \right)\)
+ Khi \(d = 6cm;h = 100cm\) thì hình trụ có
- Bán kính \(r = \dfrac{d}{2} = \dfrac{6}{2} = 3cm\)
- Chu vi đáy \(C = 2\pi r = 2.\pi .3 = 6\pi \left( {cm} \right)\)
- Diện tích đáy \(S = \pi {r^2} = \pi {.3^2} = 9\pi \left( {c{m^2}} \right)\)
- Diện tích xung quanh \({S_{xq}} = 2\pi rh = 2\pi .3.100 = 100\pi \left( {c{m^2}} \right)\)
- Thể tích \(V = \pi {r^2}h = \pi {.3^2}.100 = 900\pi \left( {c{m^3}} \right)\)
+ Khi \(r = 5cm;V = 1000c{m^3}\) thì hình trụ có
- Đường kính \(d = 2r = 2.5 = 10cm\)
- Chu vi đáy \(C = 2\pi r = 2.\pi .5 = 10\pi \left( {cm} \right)\)
- Diện tích đáy \(S = \pi {r^2} = \pi {.5^2} = 25\pi \left( {c{m^2}} \right)\)
- Chiều cao \(h = \dfrac{V}{{\pi {r^2}}} = \dfrac{{1000}}{{\pi {{.5}^2}}} = \dfrac{{40}}{\pi }\left( {cm} \right)\)
- Diện tích xung quanh \({S_{xq}} = 2\pi rh = 2\pi .5.\dfrac{{40}}{\pi } = 400\left( {c{m^2}} \right)\)
Ta có bảng sau:
Bán kính đáy r(cm) | Đường kính đường tròn đáy | Chiều cao(cm) | Chu vi đáy(cm) | Diện tích đáy(cm2) | Diện tích xung quanh(cm2) | Thể tích V(cm3) |
25mm | 5cm | 7cm | 15,7cm | 19,63 | 109,9cm2 | 127,38cm3 |
3cm | 6cm | 1m | 18,84cm | 28,26 | 1884cm2 | 2826cm3 |
5cm | 10cm | 12,74cm | 31,4cm | 78,5 | 400,04cm2 | 1l |
» Bài tiếp theo: Bài 13 trang 113 SGK Toán 9 tập 2
Nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm bài 12 trang 112 SGK Toán 9 tập 2. Hy vọng những bài hướng dẫn giải Toán 9 của Đọc Tài Liệu sẽ giúp các bạn hoàn thành bài tập chính xác và học tốt môn học này.