Đề thi học kỳ 1 lớp 5 môn Toán năm 2019 số 10 có đáp án chi tiết các câu hỏi nằm trong các dạng bài tập đã ra trong chương trình học kì 1 Toán lớp 5 mà phụ huynh và các thầy cô có thể sử dụng làm tài liệu để các em ôn tập.
Đề thi số 10 gồm 8 câu hỏi như sau:
Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán - Đề thi số 10
Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
5,145 km + 455m = ?
A. 888,5m
B. 560m
C. 8,885km
D. 5,6km
Bài 2. Chọn đáp án đúng:
a) 124,15 + 9,5 + 18,85 =
A. 143,85
B. 155, 2
C. 15,25
D. 152,5
b) 130,5 + 9,8 + 7,5 + 1,2 =
A. 148
B. 14,8
C. 149
D. 14,90
Bài 3. Chọn đáp án đúng với phép tính sau
Điền số vào chỗ chấm:
2,175 tấn + 1912 kg + 20,25 tạ = … yến.
A. 6,112
B. 61,12
C. 611,2
D. 6112
Bài 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) 48,5 + 8,35 = 132 ☐
b) 8,35 + 48,5 = 56,85 ☐
c) 37 + 25,18 = 62,18 ☐
d) 25,18 + 37 = 25,55 ☐
Bài 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một cửa hàng bán trong 2 ngày đầu được 2,383 tấn gạo, bán trong 3 ngày sau được \(3\dfrac{{67}}{{1000}}\) tấn gạo.
Hỏi trung bình mỗi ngày bán được bao nhiêu tạ gạo ?
A. 105 tạ
B. 10,5 tạ
C. 10,9 tạ
D. 109 tạ
Bài 6. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
0,37 + 5,684 + 3,2 + 0,63 + 5,8 + 4,316 =
Bài 7. Hãy so sánh A và B biết:
A = \(\overline {a,53} + \overline {4,b6} + \overline {2,9c} \)
B = \(\overline {a,bd} + \overline {8,3c} – \overline {0,8d} \)
Bài 8. Cho ba chữ số 4,5 6.
a) Hãy viết tất cả các số thập phân có 3 chữ số khác nhau.
b) Tính tổng các số viết được ở câu a) bằng cách thuận tiện nhất.
Đáp án
Bài 1. D. 5,6km
Bài 2.
a) D.
b) C
Bài 3. C. 611,2 yến
Bài 4.
a) S;
b) Đ;
c) Đ;
d) S.
Bài 5. C. 10,9 tạ
Bài 6.
0,37 + 5,684 + 3,2 + 0,63 + 5,8 + 4,316
= (0,37 + 0,63) + (5,684 + 4,316) + (3,2 + 5,8)
= 1 + 10 + 9 = 20.
Bài 7.
A = \(\overline {a,53} + \overline {4,b6} + \overline {2,9c} \)
= \(a + 0,53 + 4,06 + \overline {0,b} + 2,90 + \overline {0,0c} \)
= \(\left( {a + \overline {0,b} + \overline {0,0c} } \right) + \left( {0,53 + 4,06 + 2,90} \right)\)
= \(\overline {a,bc} + 7,49.\)
B = \(\overline {a,bd} + \overline {8,3c} – \overline {0,8d} \)
= \(\overline {a,b} + \overline {0,0d} + 8,3 + \overline {0,0c}\)\(– 0,8 – \overline {0,0d} \)
= \(\left( {\overline {a,b} + \overline {0,0d} + \overline {0,0c} – \overline {0,0d} } \right) + \left( {8,3 – 0,8} \right)\)
= \(\overline {a,bc} + 7,5.\)
Vì \(\overline {a,bc} = \overline {a,bc}\) nhưng 7,49 < 7,5. Vậy A \(< \) B.
Bài 8.
a) Phần thập phân có một chữ số:
45,6; 46,5; 54,6; 56,4; 64,5; 65,4
Phần thập phân có hai chữ số:
4,56; 4,65; 5,46; 5,64; 6,45; 6,54
Nhận xét: Các chữ số 4, 5, 6 đều đứng ở hàng chục 2 lần, hàng đơn vị 4 lần, hàng phần mười 4 lần, hàng trăm 2 lần.
b) Tổng 12 số đó là:
\(10 × 2 × \left( {4 + 5 + 6} \right) + 1 × 4\)\( × \left( {4 + 5 + 6} \right) + \dfrac{1}{{10}} × 4 × \left( {4 + 5 + 6} \right)\)\( + \dfrac{1}{{100}} × 2 × \left( {4 + 5 + 6} \right)\) \(=20 × 15 + 4 × 15 + \dfrac{4}{{10}} \)\(× 15 + \dfrac{2}{{100}} × 15\) \( = 300 + 60 + 6 + 0,3 = 366,3.\)
- Hết -
Trên đây là đề thi học kỳ 1 toán lớp 5 đề số 10 kèm đáp án chi tiết các câu hỏi do Đọc tài liệu biên soạn và thực hiện.
Mong rằng tài liệu này sẽ giúp các em ôn tập chuẩn bị tốt nhất cho kì thi cuối kì sắp tới!